Tính khối lượng mol của hợp chất B biết có tỉ khối so với khí H2 là 8
Tính khối lượng mol của hợp chất B biết có tỉ khối so với khí H2 là 8
\(d_{\dfrac{B}{H_2}}=\dfrac{M_B}{M_{H_2}}=\dfrac{M_B}{2}=8\)
⇒ \(M_B=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol nSO2 : nO2 = 1:3 đối với khí oxi?
\(M_{hh}=\dfrac{M_{SO_2}.1+M_{O_2}.3}{1+3}=\dfrac{64.1+32.3}{4}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{hh}{O_2}}=\dfrac{40}{32}=1,25\)
Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X biết:
(a) Hỗn hợp X gồm khí O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 20.
(b) Hỗn hợp X gồm khí N2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 14,75.
a) Gọi nO2 =a (mol); nO3 = b(mol)
Có: \(\dfrac{32a+48b}{a+b}=20.2=40\)
=> 32a + 48b = 40a + 40b
=> 8a = 8b => a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+a}.100\%=50\%\\\%V_{O_3}=100\%-50\%=50\%\end{matrix}\right.\)
b) Gọi nN2 =a (mol); nNO = b(mol)
Có: \(\dfrac{28a+30b}{a+b}=14,75.2=29,5\)
=> 28a + 30b = 29,5a + 29,5b
=> 1,5a = 0,5b
=> 3a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+3a}.100\%=25\%\\\%V_{NO}=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
(a) Tính phần trăm thể tích, phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A.
(b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2.
(c) Tính khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A (ở đktc).
Giả sử có 1 mol khí Cl2, 2 mol khí O2
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{Cl_2}=\dfrac{1}{1+2}.100\%=33,33\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{2}{1+2}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cl_2}=\dfrac{1.71}{1.71+2.32}.100\%=52,59\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{2.32}{1.71+2.32}.100\%=47,41\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\overline{M}=\dfrac{1.71+2.32}{1+2}=45\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/H_2}=\dfrac{45}{2}=22,5\)
c) \(n_A=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> mA = 0,3.45 = 13,5 (g)
Hỗn hợp X gồm khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 17. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
Gọi số mol NO, NO2 lần lượt là a, b
=> \(\dfrac{30a+46b}{a+b}=17.2=34\)
=> 30a + 46b = 34a + 34b
=> 4a = 12b
=> a = 3b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{NO}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{3b}{3b+b}.100\%=\dfrac{3}{4}.100\%=75\%\\V_{NO_2}=100\%-75\%=25\%\end{matrix}\right.\)
Tỉ khối của khí butan đối với không khí là 2. Hãy tính khối lượng mol của khí butan?
Để đôt cháy hoàn toàn một lượng nhôm (Al) người ta dùng hết 9,6 gam khí oxi (O2) và thu được 20,4 gam nhôm oxit (Al2O3) . Khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng là
A. 10,8 gam B. 27 gam C. 108 gam D. 30 gam
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{Al}=m_{Al_2O_3}-m_{O_2}=20,4-9,6=10,8\left(g\right)\Rightarrow A\)
Lập PTHH của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ giữa các chất, tỉ lệ 1 cặp chất bất kì của PTHH đó:
a/Nhôm tan trong axit clohidric HCl tạo Nhôm clorua AlCl3 và khí hidro
b/ photpho cháy trong khí oxi tạo điphotpho penta oxit P2O5
\(a.Al+2HCl\rightarrow AlCl_3+H_2\)
\(b.4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Tại sao khi thổi bằng hơi thở của chúng ta thì bong bóng lại bay lên được?
Vì trong hơi thở của chúng ta có khí CO2. Mặt khác, \(d_{CO_2\text{/}kk}=\dfrac{44}{29}=1.5\)
=> CO2 nặng hơn không khí
Nên khi thổi bằng hơi thở của chúng ta thì bong bóng không bay lên được.
Khí nào sau đây nặng hơn khí O2 2 lần
A. H2
B. N2
C. Cl2
D. SO2
D. SO2
Gọi khí cần tìm là X
\(d= \dfrac{M_X}{M_{O_2}}= 2\)
\(\Rightarrow M_{X}= d. M_{O_2}= 2 . 32= 64 (g/mol)\)
Vậy trong 4 đáp án trên chỉ có SO2 thỏa mãn