khí Z là tập hợp của khí nitơ và oxi,có tỉ khối với H2 bằng 22
a. tính khối lượng mol phân tử của khí Z
b. Lập công thức phân tử của khí Z
c.Tính tỉ khối của Z so với không khí (Mkk= 29 gam/mol)
khí Z là tập hợp của khí nitơ và oxi,có tỉ khối với H2 bằng 22
a. tính khối lượng mol phân tử của khí Z
b. Lập công thức phân tử của khí Z
c.Tính tỉ khối của Z so với không khí (Mkk= 29 gam/mol)
a/ => MZ= 2 x 22 = 44( g/mol)
b/ Gọi CTPT của Z là NxOy
Ta có 14x + 16y = 44
=> Ta thấy x = 2 và y = 1 là phù hợp
=> CTPT N2O
c/dZ/kk= MZ / 29 = 44 / 29 = 1,52
Khí A là 1 hợp chất được tạo bởi nguyên tố R và Oxi
Biết R là nguyên tố phi kim có hóa trị IV tỉ khối của A so vv ko khí là 1,5862.Xác định CTHH của khí A.
Cthh của hợp chất là RO2 (R hóa trị iv)
Có: dA/kk=1.5862
=> MA=1.5862.29= xăp xỉ 46
=> MR= 46-16.2=14
-> R là N
Hòa tan hoàn toàn 16,08 gam hỗn hợp A gồm (Cuo, ZnO) vào dd chứa 14,6 gam HCl vừa đủ thu được dd A
a, Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
b, Tính khối lượng muối thu được
a/ Gọi x,y lần lượt là số mol CuO và ZnO tham gia phản ứng
nHCl = 14,6/36,5 = 0,4 (mol)
PTHH : CuO + 2HCl -----> CuCl2 + H2O
(mol) x 2x x
ZnO + 2HCl -----> ZnCl2 + H2O
(mol) y 2y y
Ta có hệ pt : \(\begin{cases}80x+81y=16,08\\2x+2y=0,4\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\begin{cases}x=0,12\\y=0,08\end{cases}\)
=> mCuO = 0,12.80 = 9,6 (g)
\(\Rightarrow\%CuO=\frac{9,6}{16,08}.100\approx59,7\%\)
=> %ZnO = 100% - 59,7% = 40,3%
b/ mCuCl2 = 0,12.135 = 16,2(g)
mZnCl2 = 0,08.136 = 10,88 (g)
Hoà tan 19.3 gam hỗn hợp X (Al,Fe) bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 81.7 gam hỗn hợp muối
a, Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b, Tính V (đktc)
c, tính khối lượng của H2SO4 đã tham gia phản ứng
Gọi x và y lần lượt là số mol Fe và Al tham gia phản ứng
a/PTHH: Fe + H2SO4 -----> FeSO4 + H2
(mol) x x x x
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + 3H2
(mol) y 3y/2 y/2 3y/2
Suy ra hệ : \(\begin{cases}152x+\frac{342y}{2}=81,7\\56x+27y=19,3\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\begin{cases}x=0,2\\y=0,3\end{cases}\)
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
\(\Rightarrow\%Fe=\frac{11,2}{19,3}.100\approx58,03\%\)
%Al = 100% - 58,03% = 41,97%
b/ nH2 = x+3y/2 = 0,2 + 3.0,3/2 = 0,65 (mol)
=> VH2 = 22,4.0,65 = 14,56 (l)
c/ nH2SO4 = x+3y/2 = 0,65 (mol)
=> mH2SO4 = 98.0,65 = 63,7 (g)
TL:
a, PTHH:
4P + 5O2 -> 2P2O5
b,
Theo đề bài ta có:
nP= m/M=6,2 : 31 = 0,2 ( mol )
nO2 = V/22,4 = 8,96: 22,4 = 0,4 ( mol )
Theo PTPƯ ta có :
nP = 4/5nO2= 4/5 * 0,4 = 0,32 mol
-sản phẩm tạo thành là P2O5
Theo PTPƯ ta có :
nP2O5=2/5nO2=2/5 * 0,4 = 0,16 mol
->mP2O5 = n*M = 0,16 * 142 = 22,72 ( g )
Mọi người ơi,giúp với,giải kĩ ra dùm mình với: Mình cảm ơn nhiều
Bài 1: Cho 2 khí A và B có công thức lần lượt là : NxOy và NyOx. Biết dA/H2 = 22, dB/A = 1,045. Xác định CTHH của A và B
tính khối lượng mol trung bình của:
1.hỗn hợp gồm 5,6g khí nito và 11,2g khí CO
2.................đồng thể tích 2 khí SO2 và oxi
3...........................khối lượng 2 khí metan và nito
cho hỗn hợp N2 và O2 có tỉ lệ thể tích là 1:2
a) tìm khối lượng mol trung bình của hỗn hợp
Gọi số mol N2 và O2 lần lượt là x và 2x mol
Tổng nhh=3x mol
mhh=28x+64x=92x gam
Mtb hh=92/330,667 g/mol
dùng đường chéo tính được
trong A: %O2=60%, %O3=40%
trong B: %H2=80%, %CO=20%
H2+[O]-->H2O
CO+[O]-->CO2
ta có n[O]=n(H2+CO)=nB
trong A: n[O]=2.0,6+3.0,4=2,4mol
-->%mFeS=94,02%
Tính số mol của mỗi khí trong các hỗn hợp sau
a) hỗn hợp A gồm NO và NO2 có đA/H2=19 và thể tích hỗn hợp A bằng 6.72 lít
b) hỗn hợp B gồm H2 và N2 có đB/H2=10.75 và thể tích hỗn hợp B bằng 4.48 lít
c) hỗn hợp C gồm O2 và CO2 có đC/không khí =1.2 và thể tích hỗn hợp C bằng 5.6 lít
d) hỗn hợp D gồm CO2 và CO có dD/H2 =17.2 và thể tích hỗn hợp D = 11.2 lít
A/ap dung quy tac duong cheo la ra roi
M hh=19.2=38
NO 30 8
38
No2 46 8
Vay NO/NO2=1
VNO=VNO2=3,36 lit
Cac cau con lai tuong tu vay
Bài 17 cần gấp ạ!