Hỗn hợp X gồm Cu và Fe. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra 4,48 lít khí(đktc), Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra 8,96 lít khí (đktc). Tính khối lương của X ban đâu?
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra 4,48 lít khí(đktc), Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra 8,96 lít khí (đktc). Tính khối lương của X ban đâu?
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Phần 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Fe+H_2SO_{4l}\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,2mol\Rightarrow m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2g\)
Phần 2:
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(BTe:2n_{Cu}+3n_{Fe}=2n_{SO_2}=0,8\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{0,8-3\cdot0,2}{2}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4g\)
Vậy \(m_X=m_{Cu}+m_{Fe}=6,4+11,2=17,6g\)
Hoà tan hoàn toàn m gam CACO3 cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch HCl nhân 1M dau phản ứng thu được 3,36 lít khí (dktc) . Tìm m,x
Kmno4+ HCl —> kcl + MnCl + Cl + H2O Giả sử hiệu suất phản ứng là 80% . Tính khối lượng của KMnO4 cần dùng để thu được 2,479 lít Cl2 (đktc) (1mol chất khí —> 24,79 lít)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
0,04<-----------------------------------------------0,1
\(\Rightarrow n_{KMnO_4\left(c\text{ần}.d\text{ùng}\right)}=\dfrac{0,04}{80\%}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,05.158=7,9\left(g\right)\)
PT: \(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4\left(LT\right)}=\dfrac{2}{5}n_{Cl_2}=0,04\left(mol\right)\)
Mà: H% = 80% \(\Rightarrow n_{KMnO_4\left(TT\right)}=\dfrac{0,04}{80\%}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,05.158=7,9\left(g\right)\)
Oxi hóa hoàn toàn 10,8 gam kim loại X trong khí O2 (dư), thu được 20,4 gam oxit kim loại. X là kim loại
BTKL \(n_{O_2}=\dfrac{20,4-10,8}{32}=0,3\left(mol\right)\)
BT e : 10,8.n/M = 4.0,3=> M=9n => n=3; M=27(Al).
Cho 6 gam hỗn hợp X gồm Al , Fe, Zn , Mg ( trong đó Fe chiếm a% về khối lượng ) tác dụng với dd HCl dư thu được 1,85925 l khí H2 (đktc) . Nếu cho 6 g hỗn hợp X tác dụng hết với Cl2 dư thì thu được 12,39 g hỗn hợp muối . Tìm a
Mọi người giúp mình với ạ:((
Coi hỗn hợp X gồm R ( có hoá trị n - a mol) và Fe (b mol)
$\Rightarrow Ra + 56b = 6$
$2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 0,5an + b = \dfrac{1,85925}{22,4} = 0,083(mol)(1)$
$2R + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl_n$
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$m_{Cl_2} = m_{muối} - m_X = 12,39 - 6 = 6,39(gam)$
$n_{Cl_2} = 0,5an + 1,5b = 0,09(2)$
Từ (1)(2) suy ra : an = 0,138 ; b = 0,014
$\%m_{Fe} = a\% = \dfrac{0,014.56}{6}.100\% = 13,07\%$
cho 3g hỗn hợp Cu và Ag tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được m0,672(l) khí NO2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại (giải theo 2 cách , phương pháp bảo toàn electron và phương pháp giải thường)
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học
A. tùy thuộc nhiệt độ xảy ra phản ứng
B. tùy thuộc vào đường đi từ chất đầu đến sản phẩm
C. không phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất trong phản ứng.
D. phụ thuộc vào cách viết hệ số tỉ lượng của phản ứng
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học
A. tùy thuộc nhiệt độ xảy ra phản ứng
B. tùy thuộc vào đường đi từ chất đầu đến sản phẩm
C. không phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất trong phản ứng.
D. phụ thuộc vào cách viết hệ số tỉ lượng của phản ứng
Bài 1: cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,958 lít khí H2 (đkc). Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,25 mol chất X ở đkc. Tìm X
Bài 2: Cho m gam hỗn hợp Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 0,5 mol dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch A 2 gam chất rắn không tan và 2,479 lít 1 chất khí ở đkc. Tính m?
Cho phản ứng nhiệt phân đá vôi để điều chế vôi sống trong công nghiệp:
CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g), , ΔrH
o
298 = 179,2 kJ.
Ở điều kiện chuẩn cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để điều chế được 280 kg vôi sống?
A. 179200 kJ. B. 896000 kJ. C. 716800 kJ. D. 50176 kJ.
\(179,2.\dfrac{280000}{40+12+16.3}=501760kJ\)
Đốt cháy hoàn toàn 44 gam hỗn hợp X gồm Zn Al Cu ngoài không khí được hỗn hợp Y nặng m g gồm 3 oxide. để hòa tan hết Y cần dùng vừa đủ 90 gam dung dịch H2SO4 98%.Tính M
Mọi người giúp mình với ạ:((
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=90.98\%=88,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{88,2}{98}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=0,9.2=1,8\left(mol\right)\)
Có: \(2H^++O^{2-}_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_{O\left(trongoxit\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H^+}=0,9\left(mol\right)\)
Mà: m oxit = mKL + mO (trong oxit) = 44 + 0,9.16 = 58,4 (g)