giúp tui với NH3 + Cl2 --> HCl +N2
viết quá trình oxi hoá, khử giúp tớ lun nhé
giúp tui với NH3 + Cl2 --> HCl +N2
viết quá trình oxi hoá, khử giúp tớ lun nhé
2NH3 + 3Cl2 --to--> N2 + 6HCl
Chất khử: NH3, chất oxh: Cl2
QT oxh | 2N-3 --> N20+6e | x1 |
QT khử | Cl20 +2e--> 2Cl- | x3 |
\(n_{Al}=\dfrac{6,21}{27}=0,23\left(mol\right)\)
Gọi số mol NO là a => số mol N2O là 2,5a
Al0 - 3e --> Al+3
0,23->0,69
58H+ + 12NO3- 46e --> 2NO + 5N2O + 29H2O
_____________23a<-----a---->2,5a
Bảo toàn e: 23a = 0,69
=> a = 0,03 (mol)
=> nNO = 0,03(mol); nN2O = 2,5.0,03 = 0,075 (mol)
=> Vkhí = (0,03+0,075).22,4 = 2,352 (l)
Oxi hóa hoàn toàn 10,8 gam kim loại X trong khí O2 (dư), thu được 20,4 gam oxit kim loại. X là kim loại
BTKL \(n_{O_2}=\dfrac{20,4-10,8}{32}=0,3\left(mol\right)\)
BT e : 10,8.n/M = 4.0,3=> M=9n => n=3; M=27(Al).
Câu 02:
Hòa tan hoàn toàn 20,85 gam hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HCl 20% (đủ) thu được dung dịch X và 11,76 lít (đktc) khí.
a.Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng.
c. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Đặt \(n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\)
\(\Rightarrow 27x+56y=20,85(1)\\ n_{H_2}=\dfrac{11,76}{22,4}=0,525(mol)\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=0,525(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,15(mol);y=0,3(mol)\\ a.\begin{cases} \%_{Al}=\dfrac{0,15.27}{20,85}.100\%=19,42\%\\ \%_{Fe}=100\%-19,42\%=80,58\% \end{cases}\)
\(b.\Sigma n_{HCl}=3x+2y=1,05(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{1,05.36,5}{20\%}=191,625(g)\\ c,n_{AlCl_3}=x=0,15(mol);n_{FeCl_2}=y=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{muối}=0,15.133,5+0,3.127=58,125(g)\)
cho 3g hỗn hợp Cu và Ag tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được m0,672(l) khí NO2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại (giải theo 2 cách , phương pháp bảo toàn electron và phương pháp giải thường)
Hoà tan hoàn toàn m gam CACO3 cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch HCl nhân 1M dau phản ứng thu được 3,36 lít khí (dktc) . Tìm m,x
Bài 1: cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,958 lít khí H2 (đkc). Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,25 mol chất X ở đkc. Tìm X
Bài 2: Cho m gam hỗn hợp Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 0,5 mol dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch A 2 gam chất rắn không tan và 2,479 lít 1 chất khí ở đkc. Tính m?
Cho phản ứng nhiệt phân đá vôi để điều chế vôi sống trong công nghiệp:
CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g), , ΔrH
o
298 = 179,2 kJ.
Ở điều kiện chuẩn cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để điều chế được 280 kg vôi sống?
A. 179200 kJ. B. 896000 kJ. C. 716800 kJ. D. 50176 kJ.
\(179,2.\dfrac{280000}{40+12+16.3}=501760kJ\)
Đốt cháy hoàn toàn 44 gam hỗn hợp X gồm Zn Al Cu ngoài không khí được hỗn hợp Y nặng m g gồm 3 oxide. để hòa tan hết Y cần dùng vừa đủ 90 gam dung dịch H2SO4 98%.Tính M
Mọi người giúp mình với ạ:((
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=90.98\%=88,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{88,2}{98}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=0,9.2=1,8\left(mol\right)\)
Có: \(2H^++O^{2-}_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_{O\left(trongoxit\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H^+}=0,9\left(mol\right)\)
Mà: m oxit = mKL + mO (trong oxit) = 44 + 0,9.16 = 58,4 (g)
cho 20,6 gam hỗn hợp x gồm fe và caco3 vào m gam dung dịch hno3 15% ( dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch y và 5,6 lít hỗn hợp khí Z ( ở đktc). xác định %m của từng chất trong X. cô cạn dung dịch Y thu được m1 gam chất rắn. tính m, m1.