Câu 02:
Hòa tan hoàn toàn 20,85 gam hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HCl 20% (đủ) thu được dung dịch X và 11,76 lít (đktc) khí.
a.Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng.
c. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Help me!!
Một hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 có khối lượng 28,8 gam đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch KOH dư , lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng của Fe trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Cho hỗn hợp bột X gồm 0,08 mol Fe và 0,03 mol Cu tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao thu được 6,48g hỗn hợp Y. Cho Y tan hết vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl và 0,07 mol HNO3 thu được 2,1 khí NO duy nhất và dung dịch Z (không chứa NH4 +) . Thêm dung dịch AgNO3 dư vào Z thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, N (5+) chỉ bị khử thành NO, giá trị của m là :
A. 43,08 B. 41,46 C. 34,44 D. 40,65
Giúp em với ạ
Em vừa kiểm tra hoá xong. Mọi người giải giúp em để so kết quả với ạ. Em cảm ơn mọi người nhiều! Cảm ơn mn ạ
Hoà tan 12,5g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu đượ dung dịch X và &,84 lít H2 (đktc).
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối?
c.Lấy cùng một lượng hỗn hợp kim loại trên đun nóng với bột lưu huỳnh trong đk k có oxi; sau một thời gian thu đc m gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 11,2 lít SO2. Tính m
Hòa tan hết 31,47 g hỗn hợp X gồm Al, Zn , ZnCO3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H2SO4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,95 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2,H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 76,4 g. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trong hỗn hợp X là:
A.39,2% B. 35,1% c. 43,54% D. 41,3%
Một hỗn hợp gồm FeS2, FeS, CuS được hòa tan vừa đủ bởi 0,33 mol H2SO4 đặc, nóng thu được 7,28 lít SO2 (đktc) và dung dịch B. Nhúng một thanh sắt nặng 50 gam vào dung dịch B, đến khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt lúc này là 49,48 gam.
a) Xác định khối lượng các chất trong A.
b) Viết phản ứng khi cho dung dịch B, C lần lượt phản ứng với dung dịch NaOH, K2S, H2S.
Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (20% thể tích là oxi và 80% thể tích là nitơ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần thể tích N2=84,77%; SO2=10,6%; còn lại là oxi. Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa, làm khô, nung ở nhiệt độ cao, đến khối lượng không đổi, thu được 12,885 gam chất rắn.
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) Tính m
c) Giả sử dung tịch bình là 1,232 lít. Sau khi nung hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ 27,30C. Tính áp suất gây ra bởi mỗi khí trong bình.
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,16 gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl sau đó phản ứng thu được 224 ml khí H2 đktc xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp