Dùng pphh để nhận biết các kim loại sau : Fe ,Cu, Pb
Dùng pphh để nhận biết các kim loại sau : Fe ,Cu, Pb
hòa tan hết m gam Al trong dd H2SO4 đặc dư thu đc 2,24 lít khí SO2 ở đktc.Tính m
\(2Al+6H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O+3SO_2\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)➩\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{SO_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=27.\dfrac{1}{15}=1,8\left(g\right)\)
lấy 2,24g kim loại M đem hòa vào H2SO4 đặc nóng, dư thì nhận đc 1,344 lít khí SO2(đktc).Tìm kim loại M
hòa tan 9,6 g cu vào 100 ml dd chứa đồng thời 2 muối nano3 1m và ba(no3)2 1m ko thấy hiện tượng j, còn khi thêm vào 500ml dd HCl 2m thấy thoát ra v lit khí no duy nhất tínhv
Hòa tan 17,7 g hợp kim kẽm-sắt trong dung dịch Hcl dư ,sau phan ung thu duoc 6,72 lit khi H2 (dktc)
a) Viet pthh
b) Xác định thành phần % khối lượng của các kim loại trong hợp kim
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Fe và Zn lần lượt là \(x,y\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\56x+65y=17,7\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\times56=11,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{17,7}\times100\%=63,28\%\)
\(m_{Zn}=0,1\times65=6,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{17,7}\times100\%=36,72\%\)
lấy 9,9g kim loại M có hóa trị không đổi đem hòa vào HNO3 loãng dư nhận đc 4,48 lít khí X gồm 2 khí NO và N2O, tỉ khối của khí đối với H2 bằng 18,5. Vậy kim loại M là
nung nóng 11,6 gam hỗn hợp kim loại Al Mg Zn với oxi thu được 15,6 gam hỗn hợp chất rắn X. hòa tan hết X trong V ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ) thì thấy sinh ra 2,24 l khí hidro tính V và khối lượng muối clorua sinh ra
lấy 3,9g hỗn hợp Mg và Al đem hòa vào dd X chứa axit HCl và H2SO4 loãng dư , sau khi phản ứng kết thúc nhận đc 4,48 lít khí H2(đktc). Vậy phần trăm theo khối lượng Mg là
\(Mg+2HCL\rightarrow MgCL_2+H_2\)
\(Mg+2H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(2Al+6HCL\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi \(n_{Mg}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có
\(n_{H_2}=n_{Mg}+1,5n_{Al}=a+1,5b=0,2\left(mol\right)\)
\(24a+27b=3,9\left(g\right)\) ➩\(a=0,05\left(mol\right)\) \(b=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=24.0,05=1,2\left(g\right)\)➩%Mg=\(\dfrac{1,2}{3,9}.100=31\%\)
Nung m gam Fe trong không khí thu đc 11,2g hỗn hợp chất rắn X gồm oxit sắt và Fe dư.Hòa tan hỗn hợp X vừa đủ trong 255ml HNO3 aM thu đc 2,24l khí NO2(sản phẩm khử duy nhất,ở đktc).Giá trị của a là
1viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có)
a) Zn + O2\(\underrightarrow{t^o}\)
Al + O2\(\underrightarrow{t^o}\)
Cu + O2\(\underrightarrow{t^o}\)
b) Zn + Cl2\(\underrightarrow{t^o}\)
Al + Cl2\(\underrightarrow{t^o}\)
Cu + Cl2\(\underrightarrow{t^o}\)
c) Zn + H2SO4\(\rightarrow\) loãng
Al + H2 SO4\(\rightarrow\) loãng
Cu + H2SO4\(\rightarrow\) loãng
d) Zn + FeSO4\(\rightarrow\) DD
Al + FeSO4\(\rightarrow\) DD
Cu + FeSO4\(\rightarrow\) DD