Hòa tan hoàn toàn 18,2 g hỗn hợp gồm bột Al và Fe trong lọ đựng dung dịch NaOH dư sau phản ứng thu được 12,8 g chất rắn Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại Al có trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hoàn toàn 18,2 g hỗn hợp gồm bột Al và Fe trong lọ đựng dung dịch NaOH dư sau phản ứng thu được 12,8 g chất rắn Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại Al có trong hỗn hợp ban đầu
\(m_{cr}=m_{Fe}=12.8\left(g\right)\)
\(NaOH+Al+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
\(m_{Al}=m_{hh}-m_{Fe}=18.2-12.8=5.4\left(g\right)\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{5.4}{18.2}\cdot100\%=29.67\%\)
Al pư NaOH, Fe không pư NaOH nhé, nên chất rắn sau pư là Fe
\(2Al + 2NaOH + 2H_2O \rightarrow 2NaAlO_2 + 3H_2\)
\(m_{Al}= m_{hh} - m_{Fe}= 18,2 - 12,8 = 5,4 g\)
%mAl=\(\dfrac{5,4}{18,2} . 100\)% = 29,67%
Hòa tan hoàn toàn 32 gam hỗn hợp gồm bột Al và Mg trong lọ đựng dung dịch NaOH dư sau phản ứng thấy có 16,2 gam chất rắn bị hòa tan Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại Mg có trong hỗn hợp ban đầu
Trong bài trên thì chỉ có Al tác dụng NaOH nhé
\(2Al + 2NaOH + 2H_2O \rightarrow 2NaAlO_2 + 3H_2\)
\(m_{Mg}= m_{hỗn hợp} - m_{Al} = 32 - 16,2 =15,8 g\)
%mMg=\(\dfrac{15,8}{32} . 100\)%=49,375%
\(\left(1\right)Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(\left(2\right)2Mg+O_2\xrightarrow[]{t^o}2MgO\)
\(\left(3\right)Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
\(\left(4\right)Mg+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+Ba\)
\(\left(5\right)Mg+S\xrightarrow[]{t^o}MgS\)
ghi hiện tượng và giải thích hiện tượng:
1. cho một đinh sắt vào ống nghiệm đưngj dung dịch cucl2
2. cho một viên kẽm vào dung dịch cuso4
1) Hiện tượng: Sắt tan dần, xuất hiện chất rắn màu đỏ, dd nhạt màu
PTHH: \(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
2) Hiện tượng: Kẽm tan dần, xuất hiện chất rắn màu đỏ, dd nhạt màu
PTHH: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Giải thích: Vì Fe và Zn đều đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học nên sẽ đẩy được Cu ra khỏi dd muối
Cho nhôm tác dụng vừa đủ với 100 ml dd H2SO4 0,5M (Al = 27, S = 32) a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)? b. Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng. c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau p/ư (cho rằng thể tích dd ko thay đổi)
\(a,n_{H_2SO_4}=0,5\cdot0,1=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\\ b,n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{30}\cdot27=0,9\left(g\right)\\ c,n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}\approx0,017\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,017}{0,1}\approx0,17M\)
-Thí nghiệm 1: ta có 1 lọ H2SO4 sau đó ta cho dần dần H2O vào trong. Lập bảng tường trình trong đó có: tên thí nghiệm, cách tiến hành, hiện tượng, giải thích- viết PTHH ( nếu có ), ghi chú. -Thí nghiệm 2: có 6 ống nghiệm trong đó có: Sn, Fe, Mg,Cu,Zn,Ca, sau đó ta cho nước vào từng ống nghiệm. Lập bảng tường trình trong đó có: tên thí nghiệm, cách tiến hành, hiện tượng, giải thích- viết PTHH ( nếu có ), ghi chú.
Cho 100ml vào ống nghiệm rồi cho 8 giọt phenolphthalein vào sau đó cho 2 thìa Xút ( NaOH ). Làm bản tường trình trong đó có tên thí nghiệm, cách tiến hành, hiện tượng, Giải thích- viết PTHH ( nếu có ), ghi chú.
a) Hiện tượng: Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ
\(Fe+Cl_2-^{t^o}\rightarrow FeCl_3\)
b) Hiện tượng: Chất rắn màu trắng xám Sắt (Fe) bị 1 lớp đỏ đồng Cu phủ lên bề mặt.
\(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
c)Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài viên kẽm, màu xanh lam của dung dịch đồng (II) sunfat nhạt dần, kẽm tan dần.
\(Zn+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Zn\)
Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm Cu và kim loại M tác dụng hết với HCl dư thu được 3,136 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,88 lít khí SO2 (đktc sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M và tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp
Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm Cu và kim loại M tác dụng hết với HCl dư thu được 3,136 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,88 lít khí SO2 (đktc sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M và tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp