Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí ( có oxi ), ta thu được 7,1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit(P2O5). Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ \Rightarrow m_{O_2}=7,1-3,1=4g\)
Ta có : \(m_P+m_o=m_{p_2O_5}\)
hay \(3,1+5O_2=7,1\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=7,1=3,1=4\left(gam\right)\)
Nung Canxi cacbonat CaCO3 thu được 112 kg vôi sống (CaO) và 88kg khí cacbonic ( CO2 ). Tính khối lượng của Canxi cacbonat đã phản ứng
CaCO3 \(\rightarrow\) CaO + CO2
\(Theo.ĐLBTKL,ta.có;m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=112+88=200kg\)
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=112+88=200\left(kg\right)\)
Bài 1:Hãy lập phương trình hóa học của:
a. Nhôm tác dụng với clo tạo ra nhôm clorua (AlCl3)
b. Natri cacbonat (Na2CO3)tác dụng với canxi hiđroxit (Ca(OH)2)tạo thành canxi cacbonat (CaCO3) và natri hiđroxit (NaOH)
c. Phản ứng tạo thành gỉ sắt, biết sắt bị gỉ là do đểsắt ngoài không khí bị khí oxi phản ứng tạo thành gỉchứa oxit sắt từ(Fe3O4).
\(a,2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ b,Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\\ c,3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
Bài 2: Lập PTHH và cho biết tỉ lệ sốnguyên tử, số phân tửcủa các chất trong phản ứng:
a. K + O2--->K2O
b. P2O5+ H2O---> H3PO4
c. Al + H2SO4---> Al2(SO4)3+ H2
a: \(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
b: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
c: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
cho 3,2g hỗn hợp a ( fe, feo số mol = )nhau td với dd hcl dư ra đ b thêm naoh dư vào dd b đc kết tủa c . nung kết tủa c trong không khí đến khối lg ko đổi . đc m gam chất rắn tính m
cho kẽm (zn tác dụng hoàn toàn với axit colo hidorit bik số gam của zn là 48,75 gam tính thể tích chất khí sau phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn
ta lấy chất khí vừa rồi tác dụng với oxi sắt từ tính khối lượng của sắt
\(n_{Zn}=\dfrac{48,75}{65}=0,75mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,75 0,75 ( mol )
\(V_{H_2}=0,75.22,4=16,8l\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)
0,75 0,5625 ( mol )
\(m_{Fe}=0,5625.56=31,5g\)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,75-------------------0,75
Fe3O4+4H2-to>3Fe+4H2O
0,75--------0,5625g
n Zn=\(\dfrac{48,75}{65}\)=0,75 mol
=>VH2=0,75.22,4=16,8l
=>m Fe=0,5625.56=31,5g
Giúp em với ạ
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch:
a, Dung dịch NaCl biết trong 2 lít dung dịch có 11,7 gam NaCl.
b, Dung dịch KOH biết trong 300 ml nước dung dịch có 3,36 gam KOH.
a)\(n_{NaCl}=\dfrac{11,7}{58,5}=0,2mol\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{n_{NaCl}}{V_{NaCl}}=\dfrac{0,2}{2}=0,1M\)
b)\(n_{KOH}=\dfrac{3,36}{56}=0,06mol\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{n_{KOH}}{V_{KOH}}=\dfrac{0,06}{0,3}=0,2M\)
Đốt cháy hết 13,9g hh gồm Cu và Zn trong bình đựng khí O2 thu được 16,1g chất rắn a) Viết pthh b) Tính VO2 ở đktc c) Tính Vkk d) Tính phần trăm về khối lượng các chất trong hh ban đầu
Đốt cháy m(g) cacbon thì cần 16g oxi, sau đó thu được 22g cacbonic. Hãy xác định m.
Đốt 3.2gam chất lưu huỳnh trong không khí, thu được 6.4gam lưu huỳnh đioxit. Xác định khối lượng của oxi trong phản ứng trên.
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
BTKL:
\(mC+mO_2=mCO_2\)
\(\Rightarrow mC=mCO_2-mO_2=22-16=6\left(g\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
BTKL:
\(mS+mO_2=mSO_2\)
\(\Rightarrow mO_2=mSO_2-mS=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)