Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X dung 4,48 lít O2 (đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác định khối lượng chất X đem dùng.
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X dung 4,48 lít O2 (đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác định khối lượng chất X đem dùng.
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_X=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{O_2}=0,1.44+3,6-0,2.32=1,6\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp hai muối X2SO4 và YSO4 có khối lượng 22,1 gam tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 31,2 gam BACl2, thu được 34,95 gam kết tủa BaSO4. Tính khối lượng hai muối tan thu được.
PTHH:
\(X_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2XCl\)
\(YSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+YCl_2\)
Áp dụng DDLBTKL ta được:
\(m_{2m}=m_{hhbđ}+m_{BaCl_2}-m_{BaSO_4}=22,1+31,2-34,95=18,35\left(g\right)\)
Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống ( canxi oxit ) và khí cacbon đioxit
Ghi tóm tắt
Phương trình chữ của phản ứng
Công thức về khối lượng theo định luật hảo toàn khối lượng
Canxi cacbonat -> Canxi oxit + Cacbon đioxit
Điều kiện: t độ.
ĐLBTKL: m Canxi cacbonat = m Canxi oxit + m Cacbon đioxit
Phương trình chữ
Canxi cacbonat →Canxi Oxit + Khí Cacbon điôxít
CT: m Canxi Oxit = m Canxi Oxit + m Cacbon đioxit
tính khối lượng CO tạo thành khi cho 6gC tác dụng với 8gO2
nC= 6/12 = 0,5 mol
nO2= 8/16=0,5 mol
-PTHH: C + O2 --> CO2
-Theo phương trình: nCO2= nC=nO2=0,5 mol
-> mCO2= 0,5 . 44 = 22 (gam)
Bạn tham khảo xem có đúng không !
Nung nóng 425 g bạc nitrat thu được m gam kim loại bạc, khí nitơ điôxít và khí oxi.
a) Lập PT chữ cho phản ứng trên
b) Tính m
c) Tính khối lượng mỗi chất có trong phản ứng. Biết khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm 124 gam. Khối lượng khí nitơ điôxít gấp 2,875 lần khối lượng khí oxi và lượng bạc nitrat bị phân hủy 80%.
Giúp lẹ giúp nhanh giúp đúng, chiều nay phải ktra rồi.
a, Bạc nitrat→ Bạc + Nitơ đioxit + Oxi
b, nAgNO3= 2,5 mol
PTHH: 2AgNO3→ 2Ag + 2N2O + O2
Theo phương trình: nAg = nAgNO3= 2,5 mol
nN2O= nAgNO3= 2,5 mol
nO2=2,5.\(\dfrac{1}{2}\)= 1,25 mol
mAgNO3= 2,5 . 170= 425g
mAg= 2,5 . 108= 270g
mNO2= 2,5 . 46= 115g
mO2= 1,25. 32=40g
c, mAg sau p/ư= 270-124=146g
mAgNO3 còn lại sau khi bị phân hủy= 85g
mN2O= 2(40+85)=250g
Phần c mình không chắc lắm. Chúc bạn học tốt
1 hợp chất X có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là mmg:mc:mo=2:1:4 biết mx=84dvc.Xác định hoá trị của mg trong hợp chất x vừa lập giải hộ em gấp huhu
Gọi CTHH của hợp chất X là MgxCyOz
Ta có: \(24x\div12y\div16z=2\div1\div4\)
\(\Leftrightarrow x\div y\div z=\dfrac{2}{24}\div\dfrac{1}{12}\div\dfrac{4}{16}\)
\(\Leftrightarrow x\div y\div z=1\div1\div3\)
Vậy \(x=1;y=1;z=3\)
Vậy CTHH đơn giản của hợp chất X là: (MgCO3)n
Ta có: \(\left(MgCO_3\right)n=84\)
\(\Leftrightarrow\left(24+12+16\times3\right)n=84\)
\(\Leftrightarrow84n=84\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của hợp chất X là \(MgCO_3\)
Gọi hóa trị của Mg là a
Nhóm CO3 có hóa trị II
Theo quy tắc hóa trị:
\(a\times1=II\times1\)
\(\Leftrightarrow a=2\)
Vậy Mg có hóa trị II
1 hợp chất x chứa 9,4,118% lưu huỳnh và còn lại là hidro.Xác định tỉ lệ số nguyên tố và H trong phân tử hợp chất X. Giúp với huhu
Ở bài trước các em đã nghiên cứu thí nghiệm cho dung dịch bari clorua BaCL2 tác dụng với dung dịch natri sunfat Na2SO4. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
1. Những chất tham gia và tạo thành sau phạn ứng là những chất nào ? Hãy dự đoán xem tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng và các chất sau phản ứng có thay đổi hay không ?
2. Đề xuất cách làm thí nghiệm để kiểm chứng các dự đoán đó.
1)Chất tham gia : BaCl2,Na2SO4
Sản phẩm: NaCl,BaSO4
Tổng khối lượng các chất tham gia p/ứ bằng tổng khối lượng sản phẩm tạo thành
2)Thí nghiệm:
-Cách tiến hành
Bước 1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và Na2SO4 lên 1 đĩa cân
Bước 2: Đặt các quả cân lên đĩa cân còn lại.
Bước 3: Đổ cốc đựng dd BaCl2 vào cốc đựng dd Na2SO4.
- Nhận xét Kim cân ở vị trí thăng bằng. -
Kết luận Có chất rắn màu trắng xuất hiện.Có phản ứng hóa học xảy ra. Kim cân ở vị trí cân bằng.
=> Định luật Trong 1 phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Đốt cháy 4,6g một hợp chất bằng khí oxi thì thu được 8,8g Co2 và 5,4 H2o . Hãy cho biết: a) Hợp chất do nguyên tố nào tạo nên
b) Tính khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất trên
Theo đề bài ta có: \(n_{CO_2}\)=\(\dfrac{8.8}{44}\)=0.2 ( mol)
\(n_{H_2O}\)= \(\dfrac{5.4}{18}\)= 0.3 ( mol)
Bảo toàn số mol Cacbon ta có
\(n_{c\left(hc\right)}=n_{c\left(CO_2\right)}=0.2\left(mol\right)\)=> mc= 0,2.12= 2.4 (g)
Bảo toàn số mol Hidro ta có:
\(n_{H\left(Hc\right)}=n_{H\left(H_2O\right)}=2.n_{H_2O}=0.6\left(mol\right)\)=> mH= 0,6 . 2 = 1.2 ( g)
=> mc + mH = 1.2 + 2.4 = 3.6 g < 4.6 => hợp chất được cấu tạo bởi C, H và O
mo= 4.6 - 3.6 = 1 ( g)
Cả a và b nhae ~~~~~~~