Biết S có hóa trị VI . hãy chọn CTHH phù hợp với quy tắc hóa trị sau :
a) S2O2
b) S2O3
c) SO2
d) SO3
Biết S có hóa trị VI . hãy chọn CTHH phù hợp với quy tắc hóa trị sau :
a) S2O2
b) S2O3
c) SO2
d) SO3
Ta có CTTQ :
\(S_xO_y\)
\(\Rightarrow x.VI=y.2\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{6}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=6\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH cần tìm là \(S_2O_6\) hay \(SO_3\) .
Vậy đáp án C
1.Khi rung CaCO3 người ta thu được CaO và khí CO2.Cho biết khối lượng của CaO là 140kg,khối lượng khí CO2 là 110g. Tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng
Đổi: 110g = 0,11 kg
Theo ĐL BTKL: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{CaCO_3}=140+0,11=140,11\left(kg\right)\)
Cho 11,2g sắt tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 25,4g sắt (II)Clorua và 0,4g khí H2. Tính khối lượng HCl đã dùng.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo ĐL BTKL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}-m_{Fe}\)
\(\Leftrightarrow m_{HCl}=25,4+0,4-11,2=14,6\left(g\right)\)
ta có PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
theo đề :
áp dụng ĐLBTKL :
mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
=> mHCl = ( mFeCl2 + mH2 ) - mFe
=> mHCl = ( 25,4 + 0,4) - 11,2
=> mHCl = 14,6 (g)
vậy khối lượng HCl đã dùng là 14,6g
cho mk hỏi trong bài" áp dụng định luật bảo toàn khối lượng" nếu bài có số dư , mà bắt ta tính mdd dư của chất đó thì ta phải áp dụng định luật đó như thế nào
Cho 14,8 gam hỗn hợp nhôm, sắt , kẽm tác dụng vừa đủ với dd HCl có chứa 55,25 gam HCl tạo ra 0,7 gam hidro vả hỗn hợp muối
a) viết phương trình phản ứng
b) tính m các muối tham gia
Pt: Al +6HCl-> AlCl3 + H2
Fe + 2HCl-> FeCl2 + H2
Zn +2HCl-> ZnCl2 +H2
mmuoi= 14,8+55,25-0,7=69,35(g)
Khi đốt hết 11,2g kim loại kẽm (Zn) trong không khí (có thành phần chính là O2) thì thu được 18,8g hợp chất kẽm oxit (ZnO). Hãy tính lượng không khí cần đủ để đốt chaáy hết lượng kẽm trên. Biết rằng trong không khí kễm chỉ có tác dụng với oxi và lượng oxi chiếm \(\dfrac{1}{5}\) lượng không khí.
PTHH: 2Zn + O2 ---to----> 2ZnO
- Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mO2 = mZnO - mZn = 18,8 - 11,2 = 7,6 gam
=> nO2 = 7,6/32 = 0,2375 mol
=> VO2 = 0,2375 . 22,4 = 5,32 lít
=> Vkk = 5,32 . 5 = 26,6 lít
Nung đá vôi có thành phần chính là canxicacbonat người ta thu được 112kg canxioxit (vôi sốg) và 88kg khí cacbonic
a) vt phương trình chữ
b) tính khối lượng canxicacbonac đã phản ứng
a) nhiệt phân canxicacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao thu được canxi oxit (CaO) và khí lưu huỳnh dioxit (SO2)
b) Áp dụng ĐLBTKL:
=> mCaCO3 = 112 + 88 = 200 kg
Nung 50 g đá vôi sau phản ứng thu được 16,8 gam
Cân bằng các phương trình hóa học sau:
Mg + HCl => MgCl2 + H2
Al + H2SO4 => Al2 ( SO4 )3 + H2
CuO + H2 => Cu + H2O
Mg + O2 => MgO
Na + H2SO4 => Na2SO4 + H2
Cu + AgNO3 => Cu ( NO3 )2 + Ag
Các bác giúp e vs ak, hứa sẽ tick, e cảm ơn!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
2Al + 3H2SO4 => Al2 ( SO4 )3 + 3H2
CuO + H2 => Cu + H2O
2Mg + O2 => 2MgO
2Na + H2SO4 => Na2SO4 + H2
Cu + 2AgNO3 => Cu ( NO3 )2 + 2Ag
Mg + 2HCl \(-->MgCl_2+H_2\)
2Al + \(+3H_2SO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
CuO + \(H_2-->Cu+H_2O\)
\(Mg+O_2-->2MgO\)
2Na + \(H_2SO_4-->Na_2SO_4+H_2\)
Cu + \(2AgNO_3-->Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Đốt cháy 32 g quặng có chứa 70% Kẽm Sunfua (ZnS) trong không khí tạo thành 15,2 g Kẽm oxit (ZnO) và 8,4 g Khí Sunfurơ (SO2 ) .
A) viết phương trình hóa học
B) tính khối lượng Oxi
C) tính khối lượng không khí biết trong không khí oxi chiếm 1/5 khối lượng
a) \(2ZnS+3O_2\rightarrow2ZnO+2SO_2\)