Cách xác định số oxi hóa.
VD: P + KClO 3 → P 2 O 5 + KCl
S+ HNO 3 → H 2 SO 4 + NO.
MN CHỈ CHI TIẾT DỄ HIỂU DÙM E VỚI Ạ.(CÁCH XÁC ĐỊNH)
Cách xác định số oxi hóa.
VD: P + KClO 3 → P 2 O 5 + KCl
S+ HNO 3 → H 2 SO 4 + NO.
MN CHỈ CHI TIẾT DỄ HIỂU DÙM E VỚI Ạ.(CÁCH XÁC ĐỊNH)
Câu 22: Để nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch CuCl2, FeCl3, FeCl2, MgCl2 ta dùng chất nào sau đây ?
A.Quỳ tím
C. Ba(NO3)3
B.Ba(OH)2
D. AgNO3
Giúp em với ạ
Hòa tan 5,6g Fe bằng 50g dd HCL 18,25%. Sau phản ứng thu được dd X. Cho toàn bộ dd X ở trên tác dụng vừa đủ với 44,6g dd Na2Co3 thu được dd T. Tính C% các chất tan trong dd T
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp nhôm và đồng vào 200ml dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí (ở đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c)Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng và dung dịch muối sau phản ứng.
(cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể ).
( Biết: H=1, Cl=35,5; Al = 27, Cu = 64)
hỗn hợp X gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với oxi là 0,325. trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X.
b. Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
Biết 11,2 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X.
b. Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
dùng 8,96 lít khí oxi để đốt cháy 6,8 g H2S, sau phản ứng đưa về nhiệt độ thường thu đc khí X chứa SO2 và m gam nước
a.tínhm
b. tính VX ở đktc