a)cho 9,75 gam kim loại x hóa trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A có 3,36 lít khí thoát ra
b) nếu dùng 200 ml dung dịch HCl 2n cho phản ứng trên tính khối lượng muối và nồng độ các chất tan trong dung dịch A
a)cho 9,75 gam kim loại x hóa trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A có 3,36 lít khí thoát ra
b) nếu dùng 200 ml dung dịch HCl 2n cho phản ứng trên tính khối lượng muối và nồng độ các chất tan trong dung dịch A
\(a,PTHH:X+2HCl\to XCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{X}=n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{9,75}{0,15}=65(g/mol)(Zn)\\ b,n_{HCl}=2.0,2=0,4(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{H_2}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên \(HCl\) dư
\(\Rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=136.0,15=20,4(g)\\ C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
Khử hoàn toàn 3,2 g oxit sắt (FexOy) cần dùng vừa đủ 13,44 lit khí H2 (đktc) . Xác định công thức FexOy
Sửa: \(32g\) oxit sắt
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)\\ PTHH:Fe_xO_y+yH_2\to xFe+yH_2O\\ \Rightarrow y.n_{Fe_xO_y}=n_{H_2}=0,6(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{32y}{56x+16y}=0,6\\ \Rightarrow 32y=33,6x+9,6y\\ \Rightarrow 33,6x=22,4y\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{22,4}{33,6}=\dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow x=2;y=3\)
Vậy CTHH là \(Fe_2O_3\)
Bài 2: Khi đun nóng thuốc tím( Kali permaganat) , ta đưa que đóm đang cháy vào miệng ống nghiệm thấy que đóm bùng cháy sáng mạnh hơn.
a) Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? Em hãy giải thích hiện tượng trên?
b) Hãy cho biết điều kiện để phản ứng đun nóng thuốc tím xảy ra?
c) Ghi lại phương trình chữ phản ứng đun nóng thuốc tím. Biết sản phẩm sau khi nung gồm Kalimanganat, Mangan dioxit và khí Oxi.
a. Dấu hiệu giúp em nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là ta đưa que đóm đang cháy vào miệng ống nghiệm thấy que đóm bùng cháy sáng mạnh hơn.
Do khi đun nóng thuốc tím sẽ tạo ra khí O2 làm que đóm bùng cháy sáng mạnh hơn.
b. Điều kiện để phản ứng đun nóng thuốc tím xảy ra là Nhiệt độ
c. Kali permaganat ----to---->Kalimanganat + Mangan dioxit + khí Oxi.
\(2KMnO_4-^{t^o}\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
nguyên tử X có 5 electron ngoài cùng .X là nguyên tử của nguyên tố
Bài 1: Hòa tan chất rắn Natri Sunfat vào cốc nước thu được dd Natrisunfat trong suốt, không màu. Thêm tiếp vài giọt dung dịch Bari Clorua( trong suốt, không màu) vào dung dịch trên thấy xuất hiện chất rắn không tan màu trắng ( BariSunfat). Cho biết trong thí nghiệm trên:
Giai đoạn xảy ra hiện tượng vật lí( nếu có)
Giai đoạn xảy ra hiện tượng hóa học ( nếu có). Nêu dấu hiệu nhận biết.
Hòa tan chất rắn Natri Sunfat vào cốc nước thu được dd Natrisunfat trong suốt, không màu
\(\rightarrow\) hiện tượng vật lí vì chất chỉ biến đổi về trạng thái
Thêm tiếp vài giọt dung dịch Bari Clorua( trong suốt, không màu) vào dung dịch trên thấy xuất hiện chất rắn không tan màu trắng ( BariSunfat)
\(\rightarrow\) hiện tượng hóa học vì có chất mới được sinh ra
\(a,4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ b,2Al(OH)_3\xrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\\ c,2Al+3CuCl_2\to 2AlCl_3+3Cu\\ d,C_nH_{2n}+\dfrac{3n}{2}O_2\xrightarrow{t^o}nCO_2+nH_2O\)
Giúp em với , bài này em cần gấp ạ
a)
ta có \(n_{N_2}=\dfrac{4,2}{28}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{N_2}=0,15.22,4=3,36l\)
ta có \(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24l\)
b)
ta có \(n_{SO_2}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,5.22,4=11,2l\)
ta có \(n_{O_2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=1.22,4=22,4l\)
c)
ta có \(n_{H_2}=\dfrac{2}{2}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=1.22,4=22,4l\)
ta có \(n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25.22,4=5,6l\)
d)
ta có \(n_{N_2}=\dfrac{8,4}{28}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{N_2}=0,3.22,4=6,72l\)
ta có \(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{N_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(M_{NH_4NO_3}=14+4.1+14+16.3=80\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%_N=\dfrac{14.2}{80}.100\%=35\%\\\%_H=\dfrac{4}{80}.100\%=5\%\\\%_O=100\%-35\%-5\%=60\%\end{matrix}\right.\)
Tìm khối lượng mol của các khí có tỉ khối đối với N2 là:
2,5357; 2,2857