Câu 14:
Vận tốc sa lắng:u=\(\frac{\varepsilon\varepsilon_oE\xi}{\eta l}=\frac{s}{t}\)
nên \(\xi\)=0,387V
Công thức này chỉ áp dụng cho tụ điện phẳng thôi ạ.
Câu 14:
Vận tốc sa lắng:u=\(\frac{\varepsilon\varepsilon_oE\xi}{\eta l}=\frac{s}{t}\)
nên \(\xi\)=0,387V
Công thức này chỉ áp dụng cho tụ điện phẳng thôi ạ.
Thầy sửa cho e câu 43 ở trên với ak?
2N2O5= 2N2O4+ O2
t=0 P0 0 o
t Po-2x 2x x
Từ bảng số liệu ta có:P(N2O5)=Po-2x
Giả sử phản ứng là bậc một ta có:\(k=\frac{1}{t}ln\frac{a}{a-x}\)
Vì P tỉ lệ thuận với nồng độ nên ta có:\(k=\frac{1}{t}ln\frac{P_o}{P_o-2x}\)=\(\frac{1}{t}ln\frac{P_o}{P\left(N2O5\right)}\)
K1=0,008063phút-1
K2=0,008033phút-1
K3=0,008048phút-1
Vì \(k1\approx\)\(k2\approx\)\(k3\)
K trung bình là:0,008048phút-1
Phản ứng bậc một n=1
thầy xem lại cho em câu 48 đi ạ. Em tính được
ɼmax=6.10-6(mol/g) k=8333,33(l/mol)
r: độ hấp phụ.
Có: r = V. (Co -C1) / m => r1 = 0,1.( 10-4 - 0,6.10-4) / 2 = 2.10-6 , tương tự có C2 = 0,4.10-4 => r2 = 1,5. 10-6 (mol/g).
Áp dụng pt: C/r = C/rmax + 1/rmax.k
ta được hệ: C1/r1 = C1/rmax + 1/rmax.k
C2/r2 = C2/rmax + 1/ rmax.k
Giải hệ đc: rmax = 6.10-6 , k = 8333,3.
Có bạn nào làm được câu 11 hóa lý chưa,làm giúp to câu này với.Cái hằng số Boltzman để làm gì vậy
He .t làm được rồi nhé,không dùng cái hằng số kia cũng ra kết quả không biết đúng không
câu 19
a, thể tích một hạt là \(V_{1hat}=a^3=\left(2.10^{-6}\right)^3=8.10^{-18}\left(cm^3\right)\)
khối lượng của 1 hạt là \(m_{1hat}=DV=1,05.8.10^{-18}=8,4.10^{-18}\left(g\right)\)
số hat là \(\frac{0,105}{8,4.10^{-18}}=1,25.10^{16}\left(hạt\right)\)
nồng độ mol hạt là \(\frac{sốhạt}{N_A}=\frac{1,25.10^{16}}{6,023.10^{23}}=2,07.10^{-8}\)
b, bề mặt dị thể S\(_r=\frac{6}{\rho a}=\frac{6}{1,05.10^6.2.10^{-6}.10^{-2}}=285\left(m^2\right)\)
thưa thày sao cái nồng độ hạt của em k ra giống kết quả của thày vậy??
Xem bài làm của các bạn bên dưới, bài này thầy đã chữa. Chịu khó xem các bài làm phía dưới trước khi đặt câu hỏi.
thể tích cốc là V=\(sh=5.10^{-10}.2,5.10^{-4}\)
trong 1 m\(^3\)dung dịch keo trên có số hạt là \(\frac{3}{1,25.10^{-13}}=2,4.10^{13}\left(hạt\right)\)
khối lượng của 1 hạt là \(m_{1hat}=\frac{20.10^{-2}}{2,4.10^{13}}=8,33.10^{-15}\left(kg\right)\)
\(V_{1hat}=\frac{m}{\rho}=\frac{8,33.10^{-15}}{10,5.10^3}=7,937.10^{-19}\left(m^3\right)\)
Vì hạt có dạng lập phương nên áp dùng
\(V=a^3\Rightarrow a\sqrt[3]{V}=\sqrt[3]{7,937.10^{-19}}=9,25.10^{-7}\)
Bài này em giải sai rồi, cả thể tích có 3 hạt mà em tính ra đến 1013 hạt là thế nào?
Đầu tiên ta phải tính khối lượng của hệ keo: m = V.C (C là nồng độ thể tích).
Rồi tính ra khối lượng của 1 hạt: m' = m/3.
Thể tích của 1 hạt = m'/khối lượng riêng = 4/3.pi.r3. Từ đó tính ra r?
thầy ơi,đây là hình lập phương mà,không phải hình cầu ạ..:3 :3
Thầy cho e hỏi đề thi có phần điện hóa không ạ ??
LỚP CN IN CÓ THI CÒN LỚP SHTP KHÔNG THI
thầy sửa cho em vs ạ
câu 8;Một hệ keo gồm 3 loại hạt hình cầu : loại thứ nhất có r1=.\(10^{-5}\)cm chiếm 45%,loại thứ 2 có r2=2,5.10\(^{-6}\)cm chiếm 35%,loại 3 có r3=\(2.10^{-7}\)cm chiếm 20%.Tính bề mặt riêng của hệ.Biết khối lượng riêng của SiO2 là 2,65 g/cm\(^3\)
giải
bề mặt riêng của hệ Sr=\(\frac{3}{\rho r}=\frac{3}{\rho}\left(\frac{0,45}{r1}+\frac{0,35}{r2}+\frac{0,2}{r3}\right)=\frac{3}{2,65.10^6}\left(\frac{0,45}{10^{-5}}+\frac{0,35}{2,5.10^{-6}}+\frac{0,2}{2.10^{-7}}\right)=134,14\frac{m^2}{g}\)
- 10
Thầy cho em hỏi là tại sao đơn vị cuối cùng ra mét vuông trên gam mà chỗ thay số trong phép tính các bán kính lại có đơn vị là cm ạ?
Thầy ơi thầy chữa em câu 43 phần hóa lý với ạ.Em cảm ơn thầy
Giả sử đây là phản ứng bậc 1
PT động học \(k=\frac{1}{t}ln\left(\frac{a}{a-x}\right)\)
2N2O5=2N2O4+O2
t=0 Po 0 0
t Po-2x 2x x
Do P tỉ lệ thuận vs C \(k=\frac{1}{t}ln\left(\frac{Po}{Po-2x}\right)\)
t1=20ph,P1=0,48:\(k1=\frac{1}{20}ln\left(\frac{0,564}{0,48}\right)=0,00806\left(ph^{-1}\right)\)
\(k2=\frac{1}{40}ln\left(\frac{0,564}{0,409}\right)=0,00803\left(ph^{-1}\right)\)
\(k3=\frac{1}{60}ln\left(\frac{0,564}{0,348}\right)=0,00805\left(ph^{-1}\right)\)
\(k1\approx k2\approx k3\Rightarrow\)n=1 và k=0,00805(ph^-1)
cái P đấy là P tổng chứ có phải P sau đâu :/