mgco3---t-->mgo + co2
mgo +2hcl---->mgcl2 + h2o
mgcl2+2naoh---->mg(oh)2+2nacl
mg(oh)2+h2so4---->mgso4 + 2h2o
mgso4 + 2hcl------>mgcl2 + h2so4
mgcl2 + 2hno3----->mg(no3)2 + 2hcl
Cho ví dụ về một số phân vi lượng
Dẫn 3,7185 lít khí CO2 (Đkc) qua 150 ml dd nước vôi trong Ca(OH)2 phản ứng xảy ra là hoàn toàn có kết tủa trắng A a) Tính khối lượng kết tủa A b) Tíng nồng độ mol nước vôi trong
Mình trả lời ở câu hỏi này rồi bạn nhé.
Câu 1: a, cách viết sau chỉ ý gì: 52n, 2CaCo3 b, Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: hai phân tử oxi, sau phân tử nước Câu 2: Lập công thức hóa học và phân tử khối của các hợp chất sau: a, Cu (ll) và Cl (I) b, Mg (ll) và nhóm PO4 (III)
Câu 1:
a, 52N: 52 nguyên tử N
2CaCO3: 2 phân tử CaCO3
b, - 2 phân tử Oxi: 2O2
- 6 phân tử nước: 6H2O
Câu 2:
a, Gọi CTHH cần tìm CuxCly.
Ta có: x.II = y.I \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
Cho x = 1, y = 2 ta được CTHH là CuCl2.
b, Gọi CTHH cần tìm là Mgx(PO4)y
Ta có: x.II = y.III \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\)
Cho x = 3, y = 2 ta được CTHH là Mg3(PO4)2.
Câu 6:
Ta có: \(n_{HCl}=xV_1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2xV_2\left(mol\right)\)
Khi trộn 2 dd với nhau, ta có: \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{xV_1}{V_1+V_2}\left(M\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2xV_2}{V_1+V_2}\left(M\right)\)
Mà: CM (HCl) = 3CM (H2SO4) \(\Rightarrow\dfrac{xV_1}{V_1+V_2}=3.\dfrac{0,2xV_2}{V_1+V_2}\)\(\Rightarrow\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{3}{5}\)
Vậy: Phải trộn 2 dd theo tỉ lệ thể tích là 3:5.
a, Trong 200 ml dd B có 75 ml dd HCl và 125 ml dd H2SO4.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,075x\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,125.0,2x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(m_{ddBa\left(OH\right)_2}=166,67.1,2=200\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{200.17,1\%}{171}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}+n_{H_2SO_4}\) \(\Rightarrow0,075x.\dfrac{1}{2}+0,125.0,2x=0,2\)
⇒ x = 3,2
Vậy: CM (HCl) = 3,2 và CM (H2SO4) = 3,2.0,2 = 0,64 (M)
b, Ta có: \(n_{H_2SO_4\left(B\right)}=0,125.0,2.3,2=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4\left(B\right)}}=\dfrac{0,08}{0,2}=0,4\left(M\right)\)
Kể ra các đơn chất kim loại có công thức hoá học cũng chính là kí hiệu hoá học
Một số đơn chất kim loại có CTHH cũng là KHHH: K, Ba, Ca, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, Cu,...
giải thích vì sao những người mắc bệnh thiếu máu thường phải bổ sung fe vào cơ thể
hòa tan 9.4 g k2o vào nước thu được 200ml dd bazơ tính nồng độ mol dd bazơ thu được
Ta có: \(n_{K_2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Theo PT: \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
PClx (E) là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố phosphorus và chlorine, trong đó phần trăm khối lượng P trong hợp chất này là 14,87%. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất (E).
Biết khối lượng nguyên tử của P và Cl lần lượt là 31 và 35,5 amu.
Theo đề, ta có: \(\dfrac{31}{31+35,5x}.100\%=14,87\%\)
\(\Rightarrow x=5\)
Vậy: CTHH của E là PCl5.
Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử của nguyên tố X liên kết với ba nguyên tử hiđro và nặng bằng 17 lần phân tử hiđro.
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố