các loại vải dùng trong may mặc là
A. vải thiên nhiên , vải nhân tạo
B. vải thiên nhiên , vải sợi hóa học , vải sợi pha
C. vải thiên nhiên , vải tơ tằm , vải nhân tạo , vải tổng hợp
D. vải sợi hóa học vải tổng hợp
Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc thực vật là:
A. Vải tơ tằm B. Vải bông
C. Vải len D. Cả 3 đáp án trên
Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc động vật là:
A. Vải bông B. Vải lanh
C. Vải len D. Vải bông và vải len
Đâu không phải đặc điểm của vải sợi thiên nhiên?
A. Dễ bị nhàu B. Độ hút ẩm thấp
C. Mặc thoáng mát D. Phơi lâu khô
. Đâu không phải là vải sợi hóa học?
A. Vải sợi nhân tạo B. Vải sợi tổng hợp
C. Vải sợi thiên nhiên D. Vải sợi tổng hợp và vải sợi nhân tạo
Trang phục mùa hè thuộc loại trang phục nào?
A. Theo thời tiết B. Theo công dụng
C. Theo lứa tuổi D. Theo giới tính
Vải sợi hóa học có:
A.
Vải sợi thiên nhiên
B.
Vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp
C.
Các loại trừ vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
D.
Vải sợi pha
Loại vải sợi nào có ưu điểm là đẹp, bền, ít nhàu, mặc thoáng mát
A. Vải sợi hóa học B. Vải sợi thiên nhiên
C. Vải sợi nhân tạo D. Vải sợi pha
Câu 1: Cây bông có thể dùng để dệt ra:
A.Vải sợi tơ tằm. B.Vải sợi nhân tạo.
C.Vải sợi bông. D.Vải sợi lanh.
Câu 2: Vải sợi nhân tạo được làm từ:
A.Sợi đay. B.Kén tằm.
C.Sợi bông. D.Tre, gỗ, nứa…hòa tan trong các chất hóa học.
Câu 3: Vải sợi pha là:
A. Sản xuất bằng cách kết hợp giữa vải sợi tự nhiên với vải sợi hóa học.
B. Sản xuất bằng tre, gỗ, nứa hòa tan trong các chất hóa học.
C. Sản xuất từ thực vật và động vật.
D. Sản xuất từ các chất hóa học.
Câu 4: Vì sao vải sợi pha được sử dụng nhiều hơn trong đời sống hiện nay?
A, Vì bền, đẹp, giá rẻ
B, Vì không bị nhàu, dễ giặt
C, Vì hút ẩm tương đối tốt, mặc thoáng mát, thích hợp với nhiều khí hậu
D, cả 3 phương án A, B,C đều đúng.
Câu 5: Vai trò của trang phục:
A. Giữ ấm hoặc làm mát cho cơ thể. B. Làm đẹp và giữ ấm cho cơ thể.
C. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. D. Bảo vệ và làm mát cơ thể.
Câu 6: Trang phục được phân loại theo….
A. Giới tính, lứa tuổi, thời tiết, công dụng. B. Lứa tuổi, sở thích, thời tiết.
C. Giới tính, công dụng, chức năng. D. Thời tiết,chức năng, sở thích.
Câu 7: Lựa chọn trang phục cho lứa tuổi trung niên cần chú ý:
A. Kiểu dáng rộng, thoải mái, màu sắc tươi sáng.
B. Kiểu dáng, chất liệu, màu sắc trang nhã, lịch sự.
C. Kiểu tuỳ ý thích, thoải mái, màu sắc tươi sáng
D. Màu tối, kiểu bó sát, vải bóng
Câu 8: Lựa chọn trang phục học sinh cần chú ý:
A. Vải sợi bông, thoáng mát, thấm hút mồ hôi, thường có màu sẫm.
B. Vải co giãn, thấm hút mồ hôi, màu sắc tươi sáng.
C. Vải co giãn, thấm hút mồ hôi,thường có màu sẫm.
D. Kiểu dáng rộng, thoải mái với kiểu may đơn giản, màu sắc nhã nhặn.
Câu 9: Trong ngày mừng thọ của ông em, gia đình em nên chọn cho ông bộ quần áo:
A, Áo len dài tay, gậy ba toong
B, Áo dài gấm hoạ tiết đẹp
C, Bộ quần áo vải điều đỏ, đội khăn xếp đỏ, đi giày vải đỏ.
D, Bộ comple màu tối.
Câu 10: Em chuẩn bị đi chơi tết em nên chọn bộ trang phục nào sau đây?
A, Mặc trang phục truyền thống của dân tộc mình
B, Mặc bộ đồ thể thao thoáng, rộng thoải mái
C, Mặc bộ quần áo sạch, đẹp, trang trọng.
D, Mặc bộ quần áo lao động thường ngày
D, Mặc tuỳ ý thích
Câu 11: Mặc bộ quần áo phong cách thể thao em sẽ kết hợp với:
A, Giày cao gót
B, Giày búp bê
C, Giày da
D, Giày thể thao
Câu 12: Áo vải hoa nên phối với quần vải nào sau đây?
A, Quần vải trơn một màu
B, Quần kẻ ngang
C, Quần vải kẻ sọc dọc
D, Quần vải bất kì.
Câu 13: Vải tơ tằm khi giặt cần hạn chế:
A, Ngâm lâu trong xà phòng
B, Vò mạnh
C, Dùng thuốc tẩy
D, Cả A, B,C đều đúng
đặc điểm của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha
Vải sợi hóa học được sản xuất từ:
A. Sợi thực vật( sợi lanh, sợi bông)
B. Một số chất hóa học lấy từ gỗ ,tre, nứa, than đá, dầu mổ…
C. Sợi động vật ( lông cừu, tơ tằm).
D. Sợi tơ sen, lông cừu.
Vải sợi hóa học được sản xuất từ:
A. Sợi thực vật (sợi lanh, sợi bông..)
B. Một số chất hóa học lấy từ tre, gỗ, nứa, than đá, dầu mỏ…
C. Sợi động vật( lông cừu, tơ tằm…)
D. Sợi tơ sen, lông cừu.
so sánh tính chất của vải sợi bông và vải sợi tơ tằm và vải nilông polieste