Gọi $n_{O_2} = 1(mol) \to n_{N_2} = 3(mol)$
Ta có :
$M_Y = \dfrac{32.1 + 28.3}{1 + 3} = 29(g/mol)$
Vì $M_{CO} = M_{C_2H_4} = 28$ nên $M_Z = 28$
Ta có :
$d_{Y/Z} = \dfrac{29}{28} = 1,036$
đề không có tỉ lệ mol của khí trong hh Z à bạn ;-;
Gọi $n_{O_2} = 1(mol) \to n_{N_2} = 3(mol)$
Ta có :
$M_Y = \dfrac{32.1 + 28.3}{1 + 3} = 29(g/mol)$
Vì $M_{CO} = M_{C_2H_4} = 28$ nên $M_Z = 28$
Ta có :
$d_{Y/Z} = \dfrac{29}{28} = 1,036$
đề không có tỉ lệ mol của khí trong hh Z à bạn ;-;
Hỗn hợp khí Y gồm CO,CO2. Trộn Y với kk theo tỉ lệ thể tích 1 : 4, sau khi đốt cháy hết khí CO thì %V của khí N2 trong hh mới tăng 3,36% so với trước phản ứng.Tính %V các khí trong hh Y. Biết trong kk thì N2 chiếm 80% thể tích và còn lại là oxi. Các khí đo ở đktc
Bài 1. a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2 N2, SO3, CO, N2O, NO2.
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol 1:1 đối với khí O2.
Bài 2. a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.
c) Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của NxO. Tính tỷ khối của X so với không khí
Một hỗn hợp khí A gồm CO, CO2. Trộn A với không khí theo tỉ lệ thể tích 1: 4, Sau khi đốt cháy hết khí CO thì hàm lượng phần trăm (%) thể tích của N2 trong hỗn hợp mới thu được tăng 3,36% so với hỗn hợp trước phản ứng. Tính % thể tích của hai khí trong hỗn hợp A. Giả thiết không khí chỉ có N2, O2 trong đó O2 chiếm 1/5 thể tích không khí
hỗn hợp a gồm co2 và n2 có tỉ khối với h2 là 18,8. hỗn hợp b gồm so2 và n2 có tỉ khối với o2 là 1,325. cần trộn a với b theo tỉ lệ thể tích như thế nào để khí n2 trong hỗn hợp sau khi trộn là 50%
hỗn hợp a gồm co2 và n2 có tỉ khối với h2 là 18,8. hỗn hợp b gồm so2 và n2 có tỉ khối với o2 là 1,325. cần trộn a với b theo tỉ lệ thể tích như thế nào để khí n2 trong hỗn hợp sau khi trộn là 50%
Câu 8: Một hỗn hợp khí A gồm CO, CO2. Trộn A với không khí theo tỉ lệ thể tích 1: 4, Sau khi đốt cháy hết khí CO thì hàm lượng phần trăm (%) thể tích của N2 trong hỗn hợp mới thu được tăng 3,36% so với hỗn hợp trước phản ứng.
Tính % thể tích của hai khí trong hỗn hợp A. Giả thiết không khí chỉ có N2, O2 trong đó O2 chiếm 1/5 thể tích không khí.
Cho hỗn hợp khí A gồm N2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:3
a/ tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b/ Tính thể tích (đktc) của 3,54 g khí A
c/ Phải trộn thêm vào 20 lít hỗn hợp A ở trên bao nhiêu lít khí hidro để được hỗn hợp mới có tỉ khối so với H2 bằng 6,5.Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt đọ và áp suất.
Trộn H2 và O2 theo tỉ lệ về khối lượng 1:4 ta đc hỗn hợp khí A. Cho nổ hỗn hợp khí A thì thấy thể tích khí còn lại là 3,36 lít(đktc). Tính thể tích của hỗn hợp khí A(đktc)
1 hh khí X gồm CO2 và O2 có tỉ khối so với khí metan bằng 2,5. thêm V lít khí O2 và 30 lít hh X thu đc hh Y có tỉ khối so với khí metan bằng 2,25. tính V