1. Tác dụng với kim loại
Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
2. Tác dụng với axit
Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
3. Tác dụng với dung dịch muỗi
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
4. Tác dụng với dung dịch bazơ
Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
5. Phản ứng phân hủy muối
Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…
\(CaCO_3\underrightarrow{^{t^0}}CaO+CO_2\)
Tham khảo link : https://loigiaihay.com/ly-thuyet-tinh-chat-hoa-hoc-cua-muoi-c52a9483.html
- Tác dụng với kim loại : tạo muối mới và kim loại mới
Ví dụ : $Fe + CuSO_4 \to Cu + FeSO_4$
- Tác dụng với axit : tạo muối mới và axit mới
Ví dụ : $BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
- Tác dụng với bazo : tạo muối mới và bazo mới
Ví dụ : $MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
- Phản ứng phân hủy :
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$2KNO_3 \xrightarrow{t^o}$ 2KNO_2 + O_2$