THAM KHẢO
Các tiếng có thể ghép vs tiếng nhẽo để tạo ra tiếng có nghĩa là: Nhõng nhẽo, nhẽo nhèo, nhạt nhẽo, nhẽo nhoẹt, bẽo nhẽo,…
THAM KHẢO
Các tiếng có thể ghép vs tiếng nhẽo để tạo ra tiếng có nghĩa là: Nhõng nhẽo, nhẽo nhèo, nhạt nhẽo, nhẽo nhoẹt, bẽo nhẽo,…
1. Cho các tiếng sau: mát, xinh, đẹp, nhẹ. Hãy tạo ra các từ láy, từ ghép và đặt câu với chúng.
2. Cho các tiếng: cá, rau, cây, mưa. Hãy tạo ra các từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
3. Tìm các từ láy
a. Tả tiếng cười.
b. Tả tiếng nói
c. Tả dáng điệu
d. Tả tiếng khóc.
Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa của các từ láy vừa tìm được.
4. Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về một kỉ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trường đầu tiên của mình trong đó sử dụng linh hoạt từ ghép, từ láy, đại từ đã học. ( Gạch chân các từ ghép, từ láy, đại từ đã sử dụng).
Giúp mình với ạ! Mình đang cần gấp! (P/s: Bài 4 cho mình bài để tham khảo thôi)
Câu 1: So sánh nghĩa của các tiếng trong các nhóm từ ghép đẳng lập sau:
a. sửa chữa, đợi chờ, trông nom, tìm kiếm, giảng dạy
b. gang thép, lắp ghép, tươi sáng
c. trên dưới, buồn vui, nhỏ to, sống chết
Câu 2: Tìm 4 từ ghép chính phụ có cấu tạo ba tiếng và vẽ mô hình cấu tạo của
chúng.
Câu 3: Cho các từ ghép sau: bánh cuốn, xe máy, bàn gỗ, xanh lơ, đục ngầu, vàng
vọt. Tiếng thứ hai trong các từ ghép trên có ý nghĩa gì so với nghĩa của cả từ ghép?
Câu 4: Cho bài ca dao sau:
Cây khô chưa dễ mọc chồi
Bác mẹ chưa dễ ở đời với ta
Non xanh bao tuổi mà già
Bởi vì sương tuyết hoá ra bạc đầu
a. Bài ca dao trên gợi con nhớ đến bài ca dao nào đã học
b. Hai bài ca dao trên muốn nhắn nhủ điều gì? Với ai?
c. Hãy viết đoạn văn dài 8- 10 câu cảm nhận về một trong hai bài ca dao trên.
Tìm 5 từ ghép đẳng lập có tiếng chính là DT, 5 từ ghép đẳng lập có tiếng chính là ĐT, 5 từ ghép đẳng lập có tiếng chính là TT
cho những từ đơn sau:hoa,trăng,cày học,xinh,tài,ong,vôi,cát,xoài
a) ghép thêm các tiếng để tạo từ ghép chính phụ ?
b) ghép thêm các tiếng để tạo từ ghép đẳng lập ?
Thế nào là từ ghép chính phụ? *
A. Từ có hai tiếng có nghĩa
B. Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa
C. Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp
D. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính
em có nhận xét gì về nghĩa của các từ ghép chính phụ với tiếng gốc, và nghĩa của các từ ghép đẳng lập với các tiếng tạo nên nó? …………………………………………………………………………………………………...
Mẹ còn nhớ sự nôn nao,hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại .(1).Lựa chọn những nhận xét đúng về tiếng bà ở từ bà ngoại trong câu văn trên.1.Tiếng bà có nghĩa khái quát hơn nghĩa của từ bà ngoại.2.Tiếng bà có nghĩa cụ thể hơn nghĩa của từ bà ngoại.3.Tiếng bà là tiếng chính.4.Tiếng bà là tiếng phụ.(2)Tìm thêm một số từ ghép chính phụ có tiếng bà đứng trước.(3).Trong các từ ghép chính phụ vừa tìm đc,các tiếng đứng sau tiếng bà có vai trò gì?Có thể đổi các tiếng đứng sau lên trước mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa của từ đc k
Từ ghép đẳng lập.Có các tiếng......về mặt ngữ pháp.Có tính chất............,nghĩa của từ ghép đẳng lập .........hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó
Bài 1:Tìm các từ ghép đẳng lập mà có thể đổi vị trí các tiếng
Bài 2:Tìm các từ láy tiếng mà có thể đổi vị trí các tiếng
Bài 3:Tìm các từ Hán Việt có yếu tố "thị" và cho biết trong mỗi từ đó "thị" có nghĩa gì?
Mỗi bài tìm ít nhất 6 từ nhé.Giúp mk nhé,chiều nay nộp rồi.Làm nhanh và đúng mk tick cho