phưcho phương trình x2 - 2 ( 2m + 1 )x + 3 + 4m = 0 (1)
a > Tìm hệ thức giữa x1 S x2 độc lập với m .
b > Tính m biểu thức A = X13 + X23.
c > Tìm m để (1) có 1 nghiệm gấp 3 lần nghiệm kia .
d > Lập phương trình bậc hai có các nghiệm là X12 , X22
giải các hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2x+1}{4}-\dfrac{y-2}{3}=\dfrac{1}{12}\\\dfrac{x+5}{2}=\dfrac{y+7}{3}-4\end{matrix}\right.\)
b2.
\(A=\sqrt{3+\sqrt{5}}+\sqrt{7-3\sqrt{5}}-\sqrt{2}\)
B3. Tìm ĐKXĐ
\(\dfrac{1}{x\sqrt{x}+1}-\dfrac{2}{\sqrt{x}+1}\)
b4. so sánh A với 1
A=\(\dfrac{\sqrt{x}}{x-\sqrt{x}+1}\)
b5.tính
a,\(\sin47+2\sin38-\cos43-\cos52\)
b, \(C=\dfrac{2\sin^2x-1}{\sin x-\cos x}\)
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để có kết quả đúng
Tập hợp nghiệm của phương trình
1) \(\sqrt{2x-3}\)=5 là a) S=\(\left\{3;-7\right\}\)
2) \(\sqrt{4x^2}\)=4 là b) S=\(\left\{2;-2\right\}\)
3) \(\sqrt{3x}\)+2\(\sqrt{12}\)=3\(\sqrt{27}\) là c) S=\(\left\{14\right\}\)
4) \(\sqrt{x^2+4x+4}\)=5 là d) S=\(\left\{25\right\}\)
Tập nghiệm của phương trình : là S ={.......}
Cho phương trình 2 x 3 x 2 - x + 2 - 7 x 3 x 2 + 5 x + 2 (1). Gọi S là tổng tất cả các nghiệm của phương trình (1). Giá trị của S là:
A. S = −11
B. S = 11
C. S = - 11 2
D. S = 11 2
a) \(1+\sqrt{3x+1}=3x\)
ĐKXĐ: \(3x+1\ge0\Leftrightarrow x\ge\frac{-1}{3}\)
\(\Rightarrow\sqrt{3x+1}=3x-1\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{3x+1}\right)^2=\left(3x-1\right)^2\)
\(\Leftrightarrow3x+1=9x^2-6x+1\)
\(\Leftrightarrow9x^2-9x=0\)
\(\Leftrightarrow9x\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\x-1=0\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\x=1\end{cases}}}\)(tm)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S=\left\{0;1\right\}\)
b) \(\sqrt{\frac{5x+7}{x+3}}=4\)
ĐKXĐ: \(\hept{\begin{cases}\frac{5x+7}{x+3}>0\\x+3\ne0\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x>\frac{-7}{5}\\x< -3\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\left(\sqrt{\frac{5x+7}{x+3}}\right)^2=4^2\)
\(\Leftrightarrow\frac{5x+7}{x+3}=16\)
\(\Leftrightarrow5x+7=16\left(x+3\right)\)
\(\Leftrightarrow5x+7=16x+48\)
\(\Leftrightarrow-11x=41\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{-41}{11}\)(tm)
Vậy phương trình có 1 nghiệm duy nhất là \(x=\frac{-41}{11}\)
Cho hai biểu thức A=\(\dfrac{x+7}{\sqrt{x}}\) và B=\(\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+3}+\dfrac{2\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}-3}-\dfrac{2x-\sqrt{x}-3}{x-9}\)(x>0,x≠9)
a.tính giá trị biểu thức A khi x=121
b.rút gọn biểu thức B
c.đặt S=1/B+A.So sánh S và \(|s|\)
Bài 1 : Cho (m+1)x+(m-2)y=3 (d)
a, Tìm m để (d) đi qua A(-1;-2)
b, Tìm m để (d) cắt tung độ tạo thành tam giác có S=9/2
Bài 2:Tìm 3 số nguyên tố mà tích của chúng bằng 5 lần tổng của chúng
Bài 2: Giải phương trình
a, \(3x^2+4x+10=2\sqrt{14x^2-7}\)
b, \(\sqrt{3x-5}+\sqrt{7-3x}=x^2-20x+22\)
Cho phương trình
\(\left(m-1\right)x^2-2\left(m-3\right)x+m+1\)1=0
Với điều kiện của m để phương trình có 2 nghiệm x1, x2, gọi S và P lần lượt là tổng và tích của 2 nghiệm của phương trình. Tìm các giá trị của m để S và P là các số nguyên
Phương trình \(\sqrt{x^2-2x+1}-\sqrt{x^2-4x+4}=x-3\) có tập nghiệm S là ?