phó từ là gì
(a)Chỉ quan hệ thời gian |
1)cũng,vẫn,cứ,... |
(b)Chỉ mức độ |
2)không,chưa,chẳng,... |
(c)Chỉ sự tiếp diễn tương tự |
3)đã,sẽ,đang,... |
(d)Chỉ sự phủ định |
4)rất,khá,hơi,lắm,... |
(e)Chỉ sự cầu khiến |
5)cần,phải,nên,... |
(g)Chỉ khả năng |
rồi(làm rồi),ra(sáng ra),lên xuống,đi,... |
(h)Chỉ kết quả và hướng |
hãy,đừng,chớ,... |
Phó từ là gồm các từ ngữ thường đi kèm với các trạng từ,động từ,tính từ với mục đích bổ sung nghĩa cho các trạng từ,động từ và tính từ trong câu.
Tính từ chia làm 2 loại :
Phó từ đứng trước động từ và tính từ.Có tác dụng làm rõ nghĩa liên quan đến đặc điểm,trạng thái,được nêu ở động từ-tính từ như thời gian , sự tiếp diễn,mức độ,phủ định,sự cầu khiến.
Phó từ đứng sau động từ,tính từ.Thông thường nhiệm vụ phó từ sẽ bổ sung nghĩa như mức độ,khả năng,kết quả và hướng.
Ví dụ:
Trời vẫn mưa lớn,nước đang lên nhanh.
''Vẫn mưa'' với phó từ ''vẫn''đứng trước động từ ''mưa'' chỉ sự tiếp diễn tương tự đang diễn ra.