Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là:
20: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố,mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là :
ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen(A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn , sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn sinh lần thứ 2 được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là:(mọi người giúp mk vs ạ)
Câu 1: Bệnh pheninleto niệu ở người là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy một người vợ có anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng, ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả hai bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.
Bài 1: Ở cà độc dược có 2n=24 và tính trạng hoa đỏ do gen P quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng do gen (p) quy định.
a, Có thể có bao nhiêu loại thể tam nhiễm?
b, Nếu tạp giao 2 cây tam nhiễm (PPp) hoa đỏ thì thế hệ con có thể thế nào?
c, Nếu lấy phấn của cây (PPp) rắc lên noãn của cây (Ppp) thì thế hệ con có thể thế nào?
Bài 2: Một cây dị hợp tử 4 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn và phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn:
Xác định tỉ lệ đời con có kiểu hình: 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn
Xác định tỉ lệ đời con có kiểu gen: 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn
Bài 3: a, Cho một cá thể có kiểu gen Ab/aB. Nêu các đặc điểm của qui luật di truyền chi phối kiểu gen nói trên trong trạng thái bình thường. Biết trong quá trình phát sinh giao tử không có trao đổi đoạn.
b, giải thích cơ sở tế bào học của hiện tượng trao đổi đoạn và ý nghĩa của hiện tượng đó.
Mọi người giúp mình nhá. Mai mình phải có bài rồi.
Ở cà chua ,gen A quy định thân cao , gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F1 là :
Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1. Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
A.Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
B.Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
C.Có cây ra hai loại hoa, có cây ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
D.Có cây ra hai loại hoa, có cây ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.
Sinh 12
cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cây cà chua quả vàng thì F1 thu được toàn bộ cây quả đỏ. Cho F1 thự thụ phấn thu được tỉ lệ con ở F2 3 đỏ: 1 vàng. Chọn các cặp cây ở F2 giao phấn thu được các kết quả sau:
-Phép lai thứ nhất cho tỉ lệ đời con 3 đỏ: 1 vàng
-Phép lai thứ hai cho tỉ lệ đời con 1đỏ; 1 vàng
-Phép lai thứ ba theo tỉ lệ đời con 100% hoa đỏ
Dựa vào kết quả 3 phép lai này, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) 2 cây F2 ở đời P phép lai thứ nhất có kiểu gen dị hợp
(2) Nếu không kể giới tính, số sơ đồ lai lập được ở phép lai thứ hai là 1
(3) Nếu xét cả giới tính, số sơ đồ lai lập được ở phép lai thứ ba là 3
(4) Lấy cây hoa đực ở đời P phép lai thứ hai với cây hoa cái ở đời P phép lai thứ ba có thể thu được kết quả như phép lai thứ nhất
A.1 B.2 C.3 D.4