Bài 2
a)
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D):
x²/2 = x + 4
⇔ x² = 2x + 8
⇔ x² - 2x - 8 = 0
⇔ x² + 2x - 4x - 8 = 0
⇔ (x² + 2x) - (4x + 8) = 0
⇔ x(x + 2) - 4(x + 2) = 0
⇔ (x + 2)(x - 4) = 0
⇔ x + 2 = 0 hoặc x - 4 = 0
*) x + 2 = 0
⇔ x = -2
*) x - 4 = 0
⇔ x = 4
+) Với x = -2 ⇒ y = -2 + 4 = 2
+) Với x = 4 ⇒ y = 4 + 4 = 8
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (D) là:
(-2; 2); (4; 8)
Bài 3
Tổng số thí sinh làm bài 2 tờ giấy và 3 tờ giấy:
24 - 2 = 22 (thí sinh)
Gọi x (thí sinh) là số thí sinh làm bài 2 tờ giấy (x ∈ ℕ*)
⇒ Số thí sinh làm bài 3 tờ giấy là: 22 - x (thí sinh)
Số tờ giấy làm bài của thí sinh làm với 2 tờ giấy và 3 tờ giấy:
48 - 2 = 46 (tờ)
Theo đề bài, ta có phương trình:
2x + 3(22 - x) = 46
⇔ 2x + 66 - 3x = 46
⇔ -x = 46 - 66
⇔ -x = -20
⇔ x = 20 (nhận)
Vậy số thí sinh làm 2 tờ giấy thi là 20 thí sinh
Số thí sinh làm 3 tờ giấy thi là 22 - 20 = 2 thí sinh