Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A.56,25%.
B.18,75%.
C.37,5%.
D.3,75%.
Thế hệ xuất phát P trong một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,16AA: 0,32Aa :0,52aa. Biết khá năng sinh sản của kiểu gen AA là 75 %; aa là 50 % ; kiểu gen Aa không có khả năng sinh sản. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể ở thế hệ F1, là:
A. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
B. 0,1024AA: 0.4352Aa: 0,4624aa.
C. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa.
D. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.
trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến làbao nhiêu
Ở một quần thể có CTDT ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các KG tương ứng là AA 100% Aa 75% aa 50%. Nếu alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là?
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
Ở 1 loài thực vật , alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng ; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài . 2 locut cùng nằm trên 1 cặp NST thường và cách nhau 40cM . một quần thể ngẫu phối có CTDT như sau : 0,2 AB\AB : 0,3 AB\ab : 0,2 Ab\ab : 0,2 aB\ab : 0,1 ab\ab . thế hệ f4 tỉ lệ cây cho hoa trắng , quả dài chiếm bao nhiêu ?
So sánh 3 hình thức sinh sản ở thực vật : vô tính, hữu tính, sinh dưỡng? Trong 3 hình thức đó hình thức nào tiến hóa nhất vì sao?? /