nếu nuôi cấy một tế bào E.coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15, đưa tế bào này vào môi trường chỉ có N14, qua quá trình phân bào đã tạo ra 16 tế bào con. số phân tử ADN ở vùng nhân của các E.coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là: đáp án là 2 nhưng m không hiểu
làm s để tính ra được số phân tử ADN khi người ta chỉ cho biết tế bào con.
Hai gen A và B có tổng chiều dài 0.918 micromet. Phân tử protein hoàn chỉnh do gen A tổng hợp có số aa nhiều hơn số aa của phân tử protein của hoàn chỉnh do gen B tổng hợp là 100aa. Khi hai gen nhân đôi môi trường nội bào cung cấp 28200 Nu tự do để hình thành các gen con.
a/ Tính số lần nhân đôi của hai gen
b/Phân tử mARN dc tổng hợp từ genA ra ngoài tế bào chất và dc một số riboxom đến để giải mã. Khi riboxom cuối cùng vừa tiếp xúc với mARN thì mt nội bào đã cung cấp 120aa. Tính số riboxom tham gia quá trình tổng hợp protein nói trên. Cho biết các riboxom trượt cách đều trên mARN và khoảng cách giữa 2 riboxom liên tiếp là 81.6 Ao
Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
Quá trình sao chép của ADN ở tế bào sinh vật nhân chuẩn, nhân sơ và ở virut đều diễn ra theo cơ chế:
A.Bảo toàn.
B.Gián đoạn.
C.Nửa gián đoạn.
D.Liên tục.
quá trình tổng hợp protein cần cung cấp 12450 axit amin tự do ( mỗi axit amin không dùng quá 1 lần ) và giải phóng 12400 phân tử nước.
1) Tính số axit amin của mỗi chuỗi polipeptit khi nó rời khỏi riboxom và số phân tử protein hình thành. Biết rằng mỗi phân tử protein gồm 2 chuỗi polipeptit dài bằng nhau sinh ra cùng trong quá trình tổng hợp protein trên với số lượng bằng nhau
2) tính chiều dài của gen mang thông tin quy định cấu trúc của mỗi chuỗi polipeptit
3) chuỗi polipeptit thứ nhất của phân tử protein: gồm 4 loại axit amin là Leuxin, tirozin, alanin và valinlaafn lượt phân chia theo tỉ lệ 3:3:1:1
-chuỗi polipeptit thứ 2 của phân tử protein gồm 4 loại như sau alanin= 25%; valin=37,5% ,tirozin= 12,5%, còn lại là leuxin. hãy tính số axit amin tự do mỗi loại cần thiết để cấu thành các phân tử protein
1/Đoạn ADN dài 16830 Ao chứa 5 gen có chiều dài từ gen 1-5 lần lượt theo tỉ lệ 1:1,25:1,5:2:2,5. Gen 2 có số nu loại T=1/2G. Số lượng Nu từng loại của gen 2 là :
2/Tổng sô liên kết hidro chứa trong các gen con sau 3 lần nhân đôi của 1 gen mẹ là 23712. Gen có tỉ lệ A/G=2/3. Số lượng từng loại nu của gen là:
Ai giúp em với ạ
Một đoạn gen có tổng số đoạn intrôn và enxôn là 15. Chiều dài của mỗi đoạn intrôn là 510 \(A^0\) và số nu của mỗi đoạn en xôn gấp đôi số nu của mỗi đoạn in trôn . Trên mạch 3 phẩy 5 phẩy của gen có tỉ lẹ các đoạn nu A,T,G,X lần lượt là 4:3:2:1. Gen nhân đôi 5 lần.
Từ những dữ liệu trên có thể rút ra những kết luận nào và tính đáp án cho các kết luận đó
một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm nguyên phân liên tiếp một số lần, các tế bào con được tạo thành đều trở thành tế bào sinh tinh tạo giao tử. Quá trình thụ tinh chỉ sử dụng 6,25% tinh trùng mang nst loại x và 12,5 tinh trùng mang nst y thu được 24 hợp tử. tính
a) xđ số lần nguyên phân
b) xđ số thoi vô sắc hình thành cũng như biến mất của quá trình tạo tinh trùng của tế bào sinh dục sơ khai đực
c)môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu nst đơn trong quá trình tạo tinh trùng
d)để tạo ra số hợp tử nói trên các tế bào trứng thụ tinh với H=50%. Các tế bào sinh trứng được tạo thành từ 3 tế bào sinh dục cái xác định số lần nguyên phân của tbsdsk cái và số nst đơn bị tiêu biến trong các thể định hướng
Giả sử ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba về NST số 2 (sự bắt cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình). Sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên. Có bao nhiêu loại cây con có thể được sinh ra và mỗi loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi cây ba nhiễm trên được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội bình thường.