Ở gà có bộ NST 2n= 78 NST. Xác định cơ chế phát sinh thể dị bội 2n+1 và 2n-1 loài trên. Mog mn giúp em
Ở 1 loài thực vật có bộ nst lưỡng bội 2n = 16 Có 6 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ (1) — (6). Bộ NST của mỗi thể đi như sau:
(1 ) có 24 NST
(2) có 15 NST
(3) có 40 NST
(4) có 17 NST
(5) có 32 NST
(6)48NST
a)Liệt kê các dạng thể đột biến dị bội
b)Liệt kê các dạng thể đột biến đa bội
c) Cơ chế hình thành dạng đột biến số 4
d) Đặc điểm của thể đột biến số 1
Loài ngô có bộ NST lưỡng bội: 2n=20. Loài này có bao nhiêu nhóm gen liên kết ?
A. 10
B. 20
C. 30
D. 5
ở ngô có bộ NST 2n=20 thể tứ bội của loài này có số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng là ?
A. 19 B. 21 C. 40 D. 80
Cơ chế nào dẫn tới sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n+1) và (2n-1)?
Câu 1: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20.
a. Một nhóm tế bào cả loài mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế bào của nhóm.
b. Nhóm tế bào khác của loài có 400 NST kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào? Với số lượng bao nhiêu? Cho biết, diễn biến của các tế bào trong nhóm là như nhau.
c. Nhóm tế bào thứ ba của loài trên mang 640 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Nhóm tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào , với số lượng bằng bao nhiêu?
Ở lúa nước, có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Phát biểu nào sau đây đúng?
a.Thể tứ bội của lúa có 47 NST.
b.Thể ba nhiễm của lúa có 23 NST.
c.Thể một nhiễm của lúa có 25 NST.
d.Thể tam bội của lúa có 36 NST.
Câu 12: Bộ NST lưỡng bội của loài người là
A. 2n=8NST
B. 2n=22NST
C.2n=44NST
D. 2n=46NST
Câu 13: Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là
A. 2n (đơn).
B. n (đơn).
C. n (kép)
D. 2n (kép).
Câu 14: Một loài có bộ NST 2n= 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?
A. 60
B. 80
C. 120
D. 20