Bởi vì liên kết hóa trị là liên kết bền vững nên k bị đứt nên khung của ADN được nối bởi liên kết hóa trị để khỏi bị đứt dễ gây ra đột biến cho ADN
Bởi vì liên kết hóa trị là liên kết bền vững nên k bị đứt nên khung của ADN được nối bởi liên kết hóa trị để khỏi bị đứt dễ gây ra đột biến cho ADN
cho phân tử ADN dạng vòng vào tổng hợp trong ống nghiệm với đầy đủ điều kiện chỉ thiếu enzim nối . Kết quả thu được sau thí nghiệm là gì ??
Tương tự với ADN dạng thẳng
Một gen có 1798 liên kết hóa trị. Mạch đơn thứ 2 của gen có A=G, T=2A, X=1/4A. Số nu từng loại của gen này là:
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có chiều dài 34.10^6A và có số nu loại A chiếm 30% Tổng số nu của ADN .Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần. Hãy xác đinh:
a, Tổng số phân tử ADN con được tạo thành
b, Tổng số nu trong các ADN con
c Số nu mỗi loại trong các ADN con
d ,Số nu mỗi loại mà môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi
e, Số phân tử ADN con đc cấu tạo hoàn toàn từ môi trường nội bào
f ,Tổng số liên kết H bị phá vỡ được hình thành
g ,Tổng số liên kết hoá trị được hình thành
Một phân tử mARN trong thành phần có các loại ribônuclêôtit A U G X phân chia theo tỉ lệ 1:3:2:4. Gen quy định phân tử này trong quá trình sao mã đã phải phá vỡ 2925 liên kết hidro. Hãy xác định:
a/ Số nucleotit mỗi loại của gen
b/ Chiều dài gen là bao nhiêu A°
c/ Nếu gen tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là bao nhiêu. Biết A nối với T bởi 2 liên kết hiđrô và G nối với X bởi 3 liên kết hiđrô.
các phhaam tử mARN được sao mã từ cùng 1 gen ddefu để cho 6 ribooxxom trượt qua 1 lần để tổng hợp protein và đã giải phóng ra môi trường 16716 phân tử nước. gen tổng hợp nên các phân tử mARN đó có 3120 liên kết hidro và có 20% A a, tính số lần sao mã của gen b, mỗi phân tử protein được tổng hợp gồm 1 chuỗi polipeptit có bao nhiêu liên kết péttit m.n giúp mk vs
Tỉ lệ % số liên kết hidro của AT= 2/3 số liên kết GX. Biết rằng ptu Adn này có L=0.408micro m. Tính số lk hidro của ptu ADN
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Một đoạn ADN có 6400 nicleotit và số nicleotit đoạn T gấp 3 lần loại G. a, tính số Nu của mỗi đoạn ADN. b, tính số liên kết hidro cua đoạn ADN
Trong một đoạn phân tử ADN, người ta thấy tổng lập phương tỉ lệ của 2 loại nucleotit không bổ sung bằng 3.5% số nucleotit của ADN và tổng số liên kết hidro của đoạn ADN trên là 1040. Biết nucleotit loại A < loại G.
Hỏi chiều dài của đoạn ADN trên là bao nhiêu?? Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN trên?