\(n_{ZnO}=\dfrac{40.5}{81}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : 2Zn + O2 -> 2ZnO
0,5 0,5
\(m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
\(m_{bụi.kẽm}=\dfrac{32,5}{100\%-2\%}=33,16\left(g\right)\)
Chọn B
\(n_{ZnO}=\dfrac{40.5}{81}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : 2Zn + O2 -> 2ZnO
0,5 0,5
\(m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
\(m_{bụi.kẽm}=\dfrac{32,5}{100\%-2\%}=33,16\left(g\right)\)
Chọn B
Đốt cháy 6,5 g kẽm trong không khí a) tính thể tích không khí cần dùng ( đkc) b) để có được lượng oxy dùng cho phản ứng trên người ta phải điều chế bằng cách nung khối lượng gam thuốc tím . Tính khối lượng
Giúp mk bài này
Bài 1: Một hợp chất Y có nguyên tố cacbon chiếm 80% và 20% là Hidro. Tỉ khối của Y với hidro bằng 15. Xác định CTHH đơn giản của Y.
Bài 2: Người ta điều chế oxit kẽm bằng cách đốt bột kẽm trong không khí. Muốn điều chế 20,5g kẽm oxit cần :
- Phải đốt bao nhiêu gam bột kẽm.
- Bao nhiêu thể tích không khí ở đktc. ( Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí )
- Số phân tử oxi cần dùng để đốt cháy hết kẽm là bao nhiêu ?
Câu 3. Oxi hóa hoàn toàn 6,5 gam kim loại Kẽm trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được Kẽm oxit (ZnO)
a. Tính khối lượng Kẽm oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Đồng trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được một chất rắn Đồng (II) oxit (CuO).
a. Tính khối lượng Đồng (II) oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 5. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Magie trong khí oxi ở nhiệt độ cao thu được một chất rắn Magie oxit (MgO).
a. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali Clorat (KClO3) cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 5. Kim loại kẽm (Zn) phản ứng với oxi trong không khí thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy 6,5 gam kim loại kẽm và thu được 8,1 gam hợp chất kẽm oxit.
đốt cháy 26g kẽm trong bình chứa 6,72 lít khí oxi(đktc) sau phản ứng thu được kẽm oxit ZnO.
a) tính số mol chất còn dư sau phản ứng ?
b) tính khối lượng kẽm oxit tạo thành
giúp minh nha mọi người
em đang cần gấp
khử 16,2 gam kẽm oxit( ZnO) bằng khí hidro(H2) sau phản ứng thu được kim loại kẽm(Zn) và nước( H2O)
a) lập phương trình hóa học của phản ứng
b) tính thể tích khí hidro cần dùng(đktc)
c) tính khối lượng kim loại kẽm thu được
Trong PTN người ta điều chế khí hidro (H2) bằng cách cho kẽm tác dụng với dung
dịch axit clohidric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng kẽm để thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
c. Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được khi cho 3,65 gam HCl phản ứng hoàn toàn với Zn.
Trong phòng thí nghiệm hóa học có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch HCl và axit H2SO4.
a) Viết các phương trình hóa học có thể điều chế hiđro;
b) Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (đktc)?
BÀI 2 Đem đốt 3 (g) chất Kẽm trong không khí thu được 8g hợp chất kẽm Oxit (ZnO).
· a/ Hãy viết phương trình hóa học cho phản ứng trên;
· b/ Tính khối lượng Oxi bằng cách áp dụng định luật bảo toàn về khối lượng.