Đường sau khi đun nóng :
Trạng thái : rắn
Màu sắc : Đen
Đường trước khi đun nóng :
Trạng thái : rắn
Màu sắc : trong suốt (ta nhìn thấy đường có màu trắng trong vì do hiện tượng ánh sáng bị khuếch tán )
Đường sau khi đun nóng :
Trạng thái : rắn
Màu sắc : Đen
Đường trước khi đun nóng :
Trạng thái : rắn
Màu sắc : trong suốt (ta nhìn thấy đường có màu trắng trong vì do hiện tượng ánh sáng bị khuếch tán )
Câu hỏi hay, 4 GP cho ai trả lời đúng :
Khi ta bỏ một viên C sủi (Vitamin C) dạng hình tròn vào một cốc nước đầy. Quan sát hiện tượng ta thấy :
+ Thoạt đầu khi bỏ viên C sủi vào ly nước, viên sủi chìm xuống đáy ly và có hiện tượng sủi bọt từ viên C sau đó viên C tan từ từ trong nước.
+ Sau một thời gian ngắn (khi viên sủi gần tan hết) thì bắt đầu nổi lên từ từ và sau cùng là nổi bằng với mặt thoáng của ly nước.
Bằng các kiến thức vật lí và hóa học hãy giải thích tại sao có hiện tượng này ? (Dùng kiến thức lớp 8 và lớp 9).
1 khí nổ trong xilanh có pittong 49,05N. Sau khi nổ pittong được nâng lên 12m và nhiệt thoát ra là 334,40J. Tính biến thiên nội năng của khí?
1) Đun nóng đẳng tích 42 gram Nito được xem như khí lý tưởng (p1= 1 atm , t1=0 độ C), delta U= 4700 J, Cp= 6.69 cal/mol.K
Tìm nhiệt độ cuối cùng và công của hệ
2) Tinh delta U và delta H của phản ứng tổng hợp C6h6 lỏng từ C2H2 khí
Biết thiêu nhiệt C2H2.và C6H6 lần lượt là 310.62 kcal/mol và 781 kcal/mol
3) Cho 1 khí được xem là khí lý tưởng (t1= -50 độ C, p1=1 atm, V1= 15L) . S giảm 3 cal/K khi nén thuận nghịch đẳng nhiệt.Tìm thể tích sau khi nén?
tính số mol khi biết khối lượng và thể tích
khi nồng độ CO tăng từ 0.03M đến 0.12M thì nồng độ CL2 tăng từ 0.02 đến 0.06 thì vận tốc phản ứng tăng lên bn lần ? Pthh : CO + CL2 -> COCL2
Nhiệt độ sôi của nước ở 1 atm là 100.0oC và nhiệt bay hơi là 40.67 kJ/mol. Tính ΔS0 của hệ (J/K)
khi cho 21.6 g nước (lỏng) bay hơi ở điều kiện sôi trên?
Tính biến thiên enthalpy khi 1g nước đông đặc ở 0°c và 1atm. Cho biết nhiệt nóng chảy của nước là ∆H°298(nc)=1,435kcal/mol
Bài tập ôn thi hóa lý
Khi cho 0,364 gam chất A vào 43,25 gam chất B thu được dung dịch có độ tăng điểm sôi là 0,242 độ. Khi hòa tan 0,256 gam chất X vào 44,15 gam chất B thu được dung dịch có độ tăng điểm sôi là 0,112 độ. Biết chất A và B có phân tử khối tương ứng là 128 và 88 g/mol. (A, B là 2 chất không điện ly).
a) Xác định hằng số nghiệm sôi của dung môi B.
b) Xác định nhiệt hóa hơi của chất B nếu biết nhiệt độ sôi của nó là 800C.
c) Xác định phân tử khối của chất X.
Cho cân bằng N2O4=2NO2 ở pha khí
trong một bình chân không thể tích 0,5 l, được duy trì ở 45 độ C, có 3.10^-3 mol N2O4 nguyên chất . Khi cân bằng được thiết lập áp suất trong bình là 0,255 atm. xác định độ phân hủy của N2O4 ở nhiệt độ này và hằng số cân bằng Kp