\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=0,1.22,4.5=11,2l\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=0,1.22,4.5=11,2l\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,4g lưu huỳnh trong không khí. Thể tích không khí (đktc) đã dùng để đốt cháy hết lượng lưu huỳnh trên là? Biết rằng oxi chiếm 20% không khí
A. 22,4 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 11,2 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) trong không khí (biết O2 chiếm 21% thể tích không khí). Thể tích không khí cần dùng (ở đktc) là?
A. 8,96 lít B. 56 lít C. 11,2 lít D. 42,67 lít
Đốt cháy hoàn toàn Mg cần dùng vừa đủ 11,2 lít không khí (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích khí đo ở đktc).
a. Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng?
b. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành?
Để đốt cháy hoàn toàn 32 gam S cần dùng bao nhiêu lít không khí ở đktc? (S = 32) (Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và sản phẩm thu được là khí SO2) A. 112 lít B. 224 lít C. 336 lít D. 448 lít
Đốt cháy hoàn toàn Mg cần dùng vừa đủ 11,2 lít ko khí (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích khí đo ở đktc)
a. Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành
Đốt cháy hoàn toàn v lít hỗn hợp khí CH4 và H2 có tỉ khối đối với Hidro là 4,5 cần dùng 56 l khí không khí biết thể tích không khí gấp 5 lần thể tích Oxi và có thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn
Đốt cháy hoàn toàn v lít hỗn hợp khí CO2 và H2Ocó tỉ khối đối với Hidro là 4,5 cần dùng 56 l khí không khí biết thể tích không khí gấp 5 lần thể tích Oxi và có thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn
để tổng hợp nước người ta đã đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí hiđrô (đktc) trong oxi. Thể tích khí oxi cần dùng là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 22,4 lít
D. 11,2 lít
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit khí metan CH4 trong không khí. biết õi chiếm 20% thể tích không khí . Thể tích không khí cần dùng ở đktc là :
A. 2,24 lít
B. 6,72 lít C.
11,2 lít
D. 22,4lít