Mat độ dân số cho biết A: tình hình phát triển kinh tế B: tình hình phân bố dân cư C:gia tăng dân số tự nhiên D: dien tích đất tự nhiên
Dân số thế giới tăng nhanh trong 2 thế kỉ XIX và XX có lợi ích gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 2.
2.a. Dân cư trên thế giới phân bố đông đúc ở những khu vực nào? Tại sao phân bố đông ở những khu vực đó?
2.b. Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới.
2.c. Công thức tính mật độ dân số (Đơn vị người/km2)
Ví dụ: Dân số Việt Nam là 96.000.000 người, diện tích 331.212 km2
Kết quả: 96.000.000: 331.212 = 290 người/km2
Câu 3. Quần cư nông thôn là gì? Quần cư đô thị là gì?
Câu 4. So sánh điểm khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị?
Câu 5. Sự xuất hiện các siêu đô thị dẫn đến hậu quả gì?
Câu 6. Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?
Câu 7. Trình bày đặc điểm môi trường xích đạo ẩm.
Câu 8. Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng?
Câu 9. Tại sao đất ở môi trường nhiệt đới có màu đỏ vàng?
Câu 10. Trình bày đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa.
Câu 11. Hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh ở đới nóng?
Câu 12. Dân số đới nóng tăng nhanh gây sức ép như thế nào tới tài nguyên môi trường?
Câu 13. Trình bày đặc điểm khí hậu và sự phân hoá môi trường đới ôn hoà.
Câu 14. Trình bày nguyên nhân, hậu quả và biện pháp của ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa.
Câu 15. Trình bày nguyên nhân, hậu quả và biện pháp của ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa.
Câu 16. Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ bầu không khí?
Câu 17. Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
BÀI TẬP
Năm | 1960 | 1970 | 1979 | 1989 | 1999 | 2006 | 2020 |
Số dân | 30 | 41 | 52 | 65 | 77 | 85 | 96 |
Cho bảng số liệu sau:
|
DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1901 - 2006 (Đơn vị : triệu người)
giúp lẹ nha đang cần gấp !
sự phát triển nhanh chóng các siêu đô thị ở nhóm nước đang phát triển gắn liền với
A. chính sách phân bố dân cư của nhà nước
B. sự phân bố các nguyền tài nguyên thiên nhiên giàu có
C. sự phát triển mạnh mẽ của nền sản xuất công nghiệp hiện đại
D. gia tăng dân số nhanh và sự di cư ồ từ nông thôn đếnn thành thị
Dựa vào bảng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và phân bố dân cư thế giới theo châu lục, hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao và châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới lại tăng?
Câu 4: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua: A. mật độ dân số. B. tổng số dân. C. gia tăng dân số tự nhiên. D. tháp dân số.
Câu 1: Nguyên nhân các vùng rộng lớn như rừng rậm xích đạo, các hoang mạc không có người sinh sống do:
A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
B. Chính sách phân bố dân cư của châu lục.
C. Sự thống trị của các nước chủ nghĩa thực dân.
D. Có nhiều thiên tai thiên nhiên (động đất, núi lửa,…) xảy ra.
Câu 2: Đặc điểm kinh tế nhiều nước châu Phi là:
A. Nền kinh tế hàng hóa.
B. Nền kinh tế thị trường.
C. Nền kinh tế tự cấp, tự túc.
D. Nền kinh tế phụ thuộc.
Câu 3: Chăn nuôi ở châu Phi theo hình thức:
A. Chăn thả.
B. Bán công nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Công nghệ cao.
Câu 4: Một số nước châu Phi có ngành du lịch khá phát triển, tiêu biểu là:
A. Ma-rốc, Tuy-ni-di.
B. Nam Phi, Ê-ti-ô-pi-a.
C. Công-gô, Tan-da-ni-a
D. Kê-ni-a, Ai Cập.
Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một quốc gia thể hiện qua yếu tố nào?
A. Tổng số dân. B. Gia tăng dân số tự nhiên.
C. Mật độ dân số. D. Tháp dân số.
Để phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm phát triển và đang phát triển không dựa vào tiêu chí nào dưới đây? *
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
B. Tỉ lệ tử vong trẻ em.
C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
D. Thu nhập bình quân đầu người
Nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn:
A/ Công nghiệp
B/ Nông nghiệp
C/ Phát triển
D/ Đang phát triển