Phương trình giao động điều hòa của 1 vật là x = 3cos(20t + pi÷3) cm. Vận tốc của vật có giá trị cực đại là
Một vật dao động điều hoà với chu kì T = 2s. Vật qua vị trí cân bằng với vận tốc 31,4cm/s. Khi t = 0 vật qua li độ x = 5cm theo chiều âm quĩ đạo. Lấy \(\pi^2 \approx 10\). Phương trình dao động điều hoà của con lắc là
A.\(x=10\cos(\pi t + \frac{\pi}{3})\)(cm)
B.\(x=10\cos(2\pi t + \frac{\pi}{3})\)(cm)
C.\(x=5\cos(\pi t - \frac{\pi}{6})\)(cm)
D.\(x=5\cos(\pi t - \frac{5\pi}{6})\)(cm)
Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 5 cm và vận tốc có độ lớn cực đại là 10\(\pi\) cm/s. Chu kì dao động của vật nhỏ là
A.4 s.
B.2 s.
C.1 s.
D.3 s.
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 6\cos(\pi t)\)(x tính bằng cm, t tính bằng s). Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Tốc độ cực đại của chất điểm là 18,8 cm/s.
B.Chu kì của dao động là 0,5 s.
C.Gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại là 113 cm/s2.
D.Tần số của dao động là 2 Hz.
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 6\cos(\pi t)\)(x tính bằng cm, t tính bằng s). Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Tốc độ cực đại của chất điểm là 18,8 cm/s.
B.Chu kì của dao động là 0,5 s.
C.Gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại là 113 cm/s2.
D.Tần số của dao động là 2 Hz.
Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại \(v_{max}\). Tần số góc của vật dao động là
A.\(\frac{v_{max}}{A}\)
B.\(\frac{v_{max}}{\pi A}\)
C.\(\frac{v_{max}}{2\pi A}\)
D.\(\frac{v_{max}}{2A}\)
Một vật dao động có hệ thức giữa vận tốc và li độ là \(\frac{v^2}{640}+\frac{x^2}{16} = 1\) (x:cm; v:cm/s). Biết rằng lúc t = 0 vật đi qua vị trí x = A/2 theo chiều hướng về vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật là
A.\(x=8\cos(2\pi t +\frac{\pi}{3}) \ (cm)\)
B.\(x=4\cos(4\pi t +\frac{\pi}{3}) \ (cm)\)
C.\(x=4\cos(2\pi t +\frac{\pi}{3}) \ (cm)\)
D.\(x=4\cos(2\pi t -\frac{\pi}{3}) \ (cm)\)
1 vật dao động điều hòa có pt x=Acos(10πt). Ứng với pha dao động π/6 rad, giá trị của gia tốc là a= -30 m/s2 . Lấy π2 =10. Li độ và vận tốc của vật bằng bao nhiêu?
Một vật dao động điều hoà trong một chu kì dao động vật đi được 40cm và thực hiện được 120 dao động trong 1 phút. Khi t = 0, vật đi qua vị trí có li độ 5cm và đang theo chiều hướng về vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật đó có dạng là
A.\(x=10\cos(2\pi t +\frac{\pi}{3})\)
B.\(x=10\cos(4\pi t +\frac{\pi}{3})\)
C.\(x=20\cos(4\pi t +\frac{\pi}{3})\)
D.\(x=10\cos(4\pi t +\frac{2\pi}{3})\)