sp3 vs d2sp3
c2h6 ở c có 4lk xich ma vs ko dư e nên sp3 còn hợp chất co3+ là d2sp3
cái này ngại viết nhưng trog sgk có nói đọc lọc ra ấy mà
d2sp3 vì nh3 là phối tử trường yếu nên có sự lai hóa ngoài
sp3 vs d2sp3
c2h6 ở c có 4lk xich ma vs ko dư e nên sp3 còn hợp chất co3+ là d2sp3
cái này ngại viết nhưng trog sgk có nói đọc lọc ra ấy mà
d2sp3 vì nh3 là phối tử trường yếu nên có sự lai hóa ngoài
Câu hỏi Hóa lý:
a) Thế nào là lai hóa? Hãy cho biết có các dạng lai hóa nào? Cho ví dụ minh họa?
b) Xây dựng hàm bán kính và hàm năng lượng cho các electron thuộc các lớp khác nhau của nguyên tử Na, Cl và Cu.
Sự tổ hợp tuyến tính các orbital nguyên tử AO-1sa và AO-1sb của 2 nguyên tử H a và b cho 2 MO tương ứng.
a) Xác định các hệ số đóng góp từ các điều kiện chuẩn hóa của hàm sóng.
b) Cho biết các biểu thức năng lượng tương ứng?
c) Cho biết MO liên kết và MO phản liên kết?
Câu 1 : biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/2 nguyên tử silic . Hãy tìm tên và kí hiệu nguyên tố X
Câu 2: lập công thức hóa học , tính phân tử khối những hợp chất sau : nguyên tố sắt (3) vs ngtố CL (1) , vs nhóm CO3(2), nhóm PO4 (3) , nhóm OH(1)
Câu 3 tính hóa trị của Cu , Al , K trong các công thức hóa học Cuso4 , Al(no3), KOh (biết Ca:40 , C:12,S:32, O:16, Fe:56, Si:28
Câu 1 : biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/2 nguyên tử silic . Hãy tìm tên và kí hiệu nguyên tố X
Câu 2: lập công thức hóa học , tính phân tử khối những hợp chất sau : nguyên tố sắt (3) vs ngtố CL (1) , vs nhóm CO3(2), nhóm PO4 (3) , nhóm OH(1)
Câu 3 tính hóa trị của Cu , Al , K trong các công thức hóa học Cuso4 , Al(no3), KOh (biết Ca:40 , C:12,S:32, O:16, Fe:56, Si:28
1. Các khái niệm nguyên tử, nguyên tố, phân tử khối, cách tích phân tử khối
2. Ý nghĩa của công thức hoá học, công thức hoá học của đơn chất và hợp chất
3. Quy tắc hoá trị. Vận dụng quy tắc hoá trị:
- Xác định hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất H2S , CH4 , Fe2O3 , Ag2O , H2SO4
Lập công thức hoá học các hợp chất 2 nguyên tố : P(III) và H ; Fe(III) và O ; Al(III) và SO4(II) ; Ca(II) và PO4(III)
Cho sơ đồ các phản ứng sau :
a) \(Na+O_2\)---> \(Na_2\)
b) \(P_2O_5\) + \(H_2O\)--->\(H_3PO_4\)
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng
Câu 1: Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
A. Khí Meetan(CH4) C. Khí Heli (He)
B. Khí cacbon oxit(CO) D. Khí Hiđro (H2)
Câu 2: Hai chất khí có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
A. Khối lượng cuae 2 khí bằng nhau
B. Số mol của 2 khí bằng nhau
C. Số phân tử của 2 khí bằng nhau
D. B,C đúng
Câu 3: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK<1. Là khí nào trong các khí sau:
A. O2 B. H2S C. CO2 D.N2
Câu 4: Oxit có công thức hoá học RO2 , Trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
A. 16g C.48g
B. 32g D.64g
cho sơ đồ các phản ứng sau
a Na +O2 ----> Na2o
b P2O5 + H2O ------>H3PO4
c HgO--->Hg + o2
d Fe(OH)3----> Fe2O3+H2O
e Na2CO3 + CaCl2 ----> CaCo3 + NaCl
lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng
giúp mình vs
cho sơ đồ các phản ứng sau
a Na +O2 ----> Na2o
b P2O5 + H2O ------>H3PO4
c HgO--->Hg + o2
d Fe(OH)3----> Fe2O3+H2O
e Na2CO3 + CaCl2 ----> CaCo3 + NaCl
lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng
giúp mình vs