Cho 9,2g Na vào nước dư thì thu được dung dịch NaOH và khí H2.
a. Viết phương trình hoá học
b. Tính thể tích khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành ?
c. Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam ? ( Zn = 65 ; Cl = 35,5 ; Cu = 64 ; O = 16 ; H= 1 )
Hòa tan hoàn toàn 14 gam sắt trong dung dịch H2SO4 loãng.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng?
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
d) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử bột CuO ở nhiệt độ cao thì thu được bao
nhiêu gam Cu?
cho Fe vào 800g dung dịch H2SO4 30%.sản phẩm là FeSO4+H2.tìm khối lượng FeSO4=?,thể tích H2=?
Hoà tan hoàn toàn 6.5 gam Zn vào dung dịch HCl ta thu được muối ZnCl2 và thấy có khí H2 thoát ra. Cho toàn bộ lượng khí H2 thu được qua 6 gam CuO nung nóng, sau phản ứng thu được 5,2 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
cho 33,6g Fe vào dung dịch HCl thu được FeCl2 và H2
a) tính VH2( điều kiện tiêu chuẩn)
b) nếu dùng lượng H2 thu được ở trên khử CuO thì thu được bao nhiêu gam Cu
Cho 19,5g ZN tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. a) Tính khối lượng ZNSO4 thu được sau pứ. b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc. c) nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 16g bột cho ở nhiệt độ cao thì chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit HCl dư a) tính thể tích H2 thu được (Đktc) b)nếu dùng toàn bộ lượng H2 ở trên để khử sắt (III) oxit thì với khối lượng sắt thu được là bao nhiêu gam
Cho 13g Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL 1/ Vt PTHH 2/ Tính thể tích khí hidro ở đktc 3/ Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam?
13/ Cần 6,72 g H2(đktc) để khử hết 16 g oxit của kim loại hóa trị III.XĐ CTHH của oxit
14/ Người ta dùng H2(dư) để khử m g Fe2O3 và thu được n g Fe. Cho lượng Fe này tác dụng với dd H2SO4 (dư ) thu đuợc FeSO4 và 2,8 (l) H2. (đktc) a/ tính m b/ tính n