Chúng có vai trò như nhiên liệu của cơ thể. Sự tiêu hoá chuyển hoá chúng thành một loại đường đơn giản gọi là glucose, được đốt cháy để cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. Đó là nhóm chất A. carbohydrate. B. protein. C. calcium. D. chất béo
Chúng có vai trò như nhiên liệu của cơ thể. Sự tiêu hoá chuyển hoá chúng thành một loại đường đơn giản gọi là glucose, được đốt cháy để cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. Đó là nhóm chất A. carbohydrate. B. protein. C. calcium. D. chất béo
Câu 13. Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù?
A. Nước muối. | B. Nước phù sa. |
C. Nước chè. | D. Nước máy. |
Câu 14. Hãy nối thông tin hai cột cho phù hợp với nhau.
A. Chất béo | 1. Chúng có vai trò như nhiên liệu của cơ thể. Sự tiêu hoá chuyển hoá chúng thành một loại đường đơn giản gọi là glucose, được đốt cháy để cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. |
B. Carbohydrate | 2. Nhờ dự trữ chúng dưới da mà các chú gấu có thể chống rét trong mùa đông lạnh giá. |
C. Chất xơ | 3. Chúng có trong nhiều bộ phận của cơ thể động vật và con người như tóc, cơ, máu, da,... |
D. Protein | 4. Con người chỉ cần một lượng nhỏ nhóm chất này nhưng có tác dụng lớn đến quá trình trao đổi chất. |
E. Vitamin | 5. Chúng không cung cấp dinh dưỡng nhưng cần cho quá trình tiêu hoá. |
Trả lời: |
Câu 15. Hãy nối thông tin hai cột cho phù hợp với nhau.
A. Nước pha bột sắn | 1. trong suốt, không màu, khi đun nóng một thời gian không còn lại gì trong cốc. |
B. Nước muối | 2. trong suốt, không màu, khi đun nóng một thời gian còn lại bột rắn màu trắng trong cốc. |
C. Rượu | 3. trắng đục, sau một thời gian lắng đọng bột màu trắng trong cốc. |
D. Nước trộn dầu ăn | 4. tách thành 2 lớp chất lỏng. |
Trả lời: |
Câu 1 : Thế nào là nhiên liệu?
A. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất hoặc chế tạo.
B. Nhiên liệu là những chất được oxi hoá để cung cấp năng lượng cho hoạt động của cơ thể sống.
C. Nhiên liệu là những vật liệu dùng trong quá trình xây dựng.
D. Nhiên liệu là những chất cháy được dùng để cung cấp năng lượng dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người.
Câu 2 : Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Tùy nhiệt độ cần thiết để điều chỉnh lượng gas.
B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.
C. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
D. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide
Câu 3. Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hoá thạch?
A. Than đá. B. Dầu mỏ. C. Khí tự nhiên. D.Ethanol.
Câu 4. Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?
A. Phơi củi cho thật khô. B. Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.
C. Xếp củi chồng lên nhau, càng khít nhau càng tốt. D. Chẻ nhỏ củi.
Câu 5. Nhà máy sản xuất rượu vang dùng quả nho để lên men. Vậy nho là
A. vật liệu. B. nhiên liệu. C. nguyên liệu. D. khoáng sản.
1. Trong các nhóm chất sau, những nhóm chất nào cung cấp năng lượng cho cơ thể ?
(1) Protein (Chất đạm) (2) Lipid ( Chất béo)
(3) Carbohydrate(Tinh bột, đường, chất xơ) (4) Chất khoáng và vitamin
2. Bệnh bướu cổ là do thiếu chất khoáng gì?
A. zinc (kẽm). B. calcium (canxi).
C. iodine (iot). D. phosphorus (photpho).
3. Vitamin tốt cho mắt là :
A.Vitamin A. B. Vitamin D
C. Vitamin K. D. Vitamin B
4. Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Nghiền nhỏ muối ăn.
B. Đun nóng nước.
C. Bỏ thêm đá lạnh vào.
D. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.
5. Trường hợp nào dưới đây không phải là hỗn hợp?
A. Nước muối sinh lí. B. Bột canh.
C. Muối ăn (sodium chloride) D. Nước khoáng.
Câu 1: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Vitamin.
B. Protein (chất đạm).
C. Lipit (chất béo).
D. Carbohydrate (chất đường, bột).
Câu 2: Những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm gồm:
A. Rau, quả, thịt, cá.. phải mua tươi hoặc ướp lạnh.
B. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.
C. Tránh để lẫn lôn thực phẩm sống với thực phẩm cần nấu chín.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 3: Hỗn hợp là
A. Dây đồng.
B. Dây nhôm.
C. Nước biển.
D. Nước cất.
Câu 4: Nước chanh là
A. Dung dịch.
B. Nước tinh khiết.
C. Huyền phù.
D. Nhũ tương.
Câu 5: Thịt sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Vitamin.
B. Protein (chất đạm).
C. Lipit (chất béo).
D. Carbohydrate (chất đường, bột).
Thế nào là nhiên liệu ?
A. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản suất hoặc chế tạo
B. Nhiên liệu là những chất được oxi hóa để cung cấp năng lượng cho hoạt động của cơ thể sống
C. Nhiên liệu là những vật liệu dùng trong quá trình xây dựng
D. Nhiên liệu là những chất cháy được để cung cấp năng lượng dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người
Câu 57. (Mã câu 138069): Phát biểu nào sau đây là không đúng khi phát biểu về vai trò của lương thực- thực phẩm?
A. Tinh bột, đường là những chất cung cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
B. Chất đạm tham gia cung cấp năng lượng và tham gia hầu hết các hoạt động sống của sinh vật.
C. Chất béo có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, phòng chống các loại bệnh tật.
D. Các loại vitamin và khoáng chất có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, giúp chúng ta có một cơ thể khỏe mạnh, phòng chống các loại bệnh tật.
Câu 6. Lứa tuổi từ 11 -15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
A. carbohydrate. B. protein. C. calcium. D. chất béo
BÀI 14: MỘT SỐ NHIÊN LIỆU
Câu 1: Thế nào là nhiên liệu?
A. Nhiên liệu là những vật liệu dùng cho quá trình xây dựng.
B. Nhiên liệu là những chất oxi hóa để cung cấp năng lượng cho cơ thể sống.
C. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất hoặc chế tạo.
D. Nhiên liệu là những chất cháy được để cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người.
Câu 2: Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?
A. Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.
B. Chẻ nhỏ củi.
C. Xếp củi chồng lên nhau, càng sít càng tốt.
D. Phơi củi cho thật khô.
Câu 3: Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hóa thạch?
A. Khí tự nhiên.
B. Dầu mỏ.
C. Than đá.
D. Ethanol.
Câu 4: Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện để sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là
A. nguyên liệu.
B. nhiên liệu.
C. vật liệu.
D. vật liệu hoặc nguyên liệu.
Câu 5: Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta sử dụng biện pháp nào dưới đây?
A. Tùy nhiệt độ cần thiết để điểu chỉnh lượng gas.
B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
C. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.
D. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide.
Câu 6: Nhiên liệu hóa thạch
A. là nguồn nhiên liệu tái tạo.
B. là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.
C. là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.
D. chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.
Câu 7: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?
A. Nhiên liệu khí. B. Nhiên liệu lỏng. C. Nhiên liệu rắn. D. Nhiên liệu hóa thạch.
Câu 8: Đâu là nguồn năng lượng không thể tái tạo được?
A. Thủy điện. B. Năng lượng mặt trời. C. Năng lượng gió D. Than đá
Câu 9: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
A. Vừa đủ. B. Thiếu. C. Dư. D. Cả B và C đều đúng.
Câu 10: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?
A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.
C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.