Câu 1: Dãy gồm các vật liệu là
A. nhựa, gỗ, kim loại, cao su, thủy tinh.
B. nước, nhựa, sắt, thép, cao su.
C. thủy tinh, gỗ, gốm, không khí, thép.
D. kim loại, thủy tinh, nhựa, gỗ, muối ăn.
Câu 2: Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành mấy loại?
A. 2 loại.
B. 3 loại.
C. 4 loại.
D. 5 loại.
Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải là của xăng, dầu?
A. Là chất lỏng.
B. Không tan trong nước.
C. Nhẹ hơn nước.
D. Khó bắt cháy.
Câu 4. Nối tên nguyên liệu ở cột A và ứng dụng tương ứng ở cột B
Cột A |
| Cột B |
1. Quặng bauxite |
| a. Sản xuất sắt, gang, thép |
2. Quặng apatite |
| b. Sản xuất vôi sống, xi măng |
3. Quặng hematite |
| c. Sản xuất phân bón (phân lân) |
4. Đá vôi |
| d. Sản xuất nhôm |
Câu 5: Các loại vitamin và chất khoáng có vai trò là
A. cung cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
B. nâng cao hệ miễn dịch, giúp chúng ta có một cơ thể khỏe mạnh, phòng chống các loại bệnh tật.
C. dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống của cơ thể.
D. cung cấp năng lượng, tạo ra những tế bào mới thay thế những tế bào đã chết của cơ thể.
Câu 6. Các câu sau đúng hay sai?
Nhận xét | Đ/S |
a. Khối lượng của hỗn hợp bằng tổng khối lượng của các chất thành phần. |
|
b. Thể tích của hỗn hợp các chất lỏng bằng tổng thể tích của các chất lỏng thành phần. |
|
c. Chất tinh khiết có nhiệt độ sôi nhất định. |
|
d. Hỗn hợp các chất cũng có nhiệt độ sôi nhất định. |
|
e. Tính chất của hỗn hợp không thay đổi theo thành phần của hỗn hợp. |
|
f. Tính chất của hỗn hợp thay đổi theo thành phần của hỗn hợp. |
|
Câu 7. Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A. Bột đá vôi và muối ăn.
B. Bột than và bột sắt.
C. Đường và muối.
D. Giấm và rượu.
Câu 8. Phương pháp để tách muối từ nước biển là
A. chưng cất.
B. chiết.
C. bay hơi.
D. để cho muối lắng xuống rồi gạn nước đi.
Câu 9. Chất A là chất lỏng không tan trong nước và nhẹ hơn nước. Nếu có 2 lít hỗn hợp chất A và dung dịch muối ăn trong nước, nên dùng phương pháp nào dưới đây để tách hỗn hợp?
A. Lọc.
B. Bay hơi.
C. Chưng cất.
D. Dùng phễu chiết.
Câu 10. Hãy cho biết các hỗn hợp sau là dung dịch, huyền phù hay nhũ tương bằng cách đánh dấu “x” vào các cột tương ứng.
STT | Hỗn hợp | Dung dịch | Huyền phù | Nhũ tương |
1. | Nước muối |
|
|
|
2. | Nước sông có phù sa |
|
|
|
3. | Bột mì khuấy đều trong nước |
|
|
|
4. | Hỗn hợp nước ép cà chua |
|
|
|
5. | Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm. |
|
|
|
6. | Hỗn hợp sốt mayonaise. |
|
|
|
Câu 11 : Các vật dụng có thể được tạo nên từ nhiều vật liệu khác nhau. Hãy chọn vật liệu phù hợp và nêu cách sử dụng chúng an toàn, hiệu quả, đảm bảo sự phát triển bền vững theo gợi ý sau:
Vật dụng | Vật liệu phù hợp | Lưu ý khi sử dụng |
Dây dẫn điện | Đồng | Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện của dây dẫn. |
Ủng đi mưa |
|
|
Cốc |
|
|
Bàn, ghế |
|
|
Bình hoa |
|
|
Câu 12: Hãy nêu một số lương thực, thực phẩm có thể sử dụng phương pháp bảo quản
a. phơi khô
b. làm lạnh
c. sử dụng muối
d. sử dụng đường
Câu 13: Hãy nêu tác dụng của các việc làm sau:
a. Quạt gió vào bếp khi nhóm lửa.
b. Chẻ nhỏ củi khi đun nấu.
c. Tắt bếp khi sử dụng xong.
Câu 14: Calcium hydroxide (chất rắn) là chất ít tan. Hòa tan nó vào nước thu được hỗn hợp :
a. Hỗn hợp (A) là dung dịch hay huyền phù?
b. Trình bày cách tách để thu được nước vôi trong từ cốc (B)
Câu 1: Dãy gồm các vật liệu là
A. nhựa, gỗ, kim loại, cao su, thủy tinh.
B. nước, nhựa, sắt, thép, cao su.
C. thủy tinh, gỗ, gốm, không khí, thép.
D. kim loại, thủy tinh, nhựa, gỗ, muối ăn.
câu 2
Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành mấy loại?
A. 2 loại.
B. 3 loại.
C. 4 loại.
D. 5 loại.
HÓA
Câu 1. Mô hình 3 R ngĩa là gì
Câu 2. Hãy kể tên một số vật liệu, nguyên liệu và nhiên liệu mà em biết (mỗi loại 4 ví dụ)
Câu 3. Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao?
Câu 7 : Loại nguyên liệu nào sau đây hầu như không thể tái sinh?
A. Dầu thô. B. Bông. C. Gỗ. D. Nông sản
Câu 8. Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là
A. vật liệu. B. nhiên liệu. C. nguyên liệu D. phế liệu
Câu 9. Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là
A. vật liệu. B. nhiên liệu. C. nguyên liệu D. vật liệu hoặc nguyên liệu
nêu khái niệm,phân loại nhiên liệu và cho ví dụ của mỗi loại nhiên liệu đó
Câu 17. Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phản loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
A. (1),(2), (3). C. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).
Câu 20:
Có mấy loại tế bào?
A.
3.
B.
2.
C.
4.
D.
1.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 21:
Tế bào con có kích thước bé nhờ quá trình nào để lớn lên thành tế bào trưởng thành?
A.
Trao đổi chất.
B.
Phát triển.
C.
Sinh trưởng.
D.
Sinh sản.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 22:
Để đo thời gian chạy ngắn 100m ta sử dụng đồng hồ nào để đo là hợp lí nhất?
A.
Đồng hồ điện tử.
B.
Đồng hồ đeo tay.
C.
Đồng hồ bấm giây.
D.
Đồng hồ quả lắc.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 23:
Cơ thể đơn bào được cấu tạo từ:
A.
2 tế bào
B.
3 tế bào
C.
4 tế bào
D.
1 tế bào
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 24:
Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn vật sống?
A.
Chiếc bút, con vịt, con chó.
B.
Chiếc lá, cây mồng tơi, hòn đá.
C.
Con gà, con chó, cây nhãn.
D.
Chiếc bút, chiếc lá, viên phấn.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 25:
Giới hạn đo (GHĐ) của thước là :
A.
độ dài lớn nhất ghi trên thước.
B.
khoảng cách tính từ đầu thước đến cuối thước.
C.
độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
D.
độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 26:
Cơ thể sinh vật có khả năng thực hiện quá trình sống cơ bản nào?
A.
Hô hấp.
B.
Cảm ứng và vận động
C.
Sinh trưởng và vận động.
D.
Các ý đều đúng.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 27:
Một con lợn con lúc mới đẻ được 5,5 kg. Sau 1 tháng nặng 20 kg. Theo em tại sao lại có sự tăng khối lượng như vậy?
A.
Do tăng số lượng tế bào.
B.
Do dự tăng lên về kích thước và số lượng các tế bào trong cơ thể.
C.
Do tế bào phân chia.
D.
Do tế bào tăng kích thước.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 28:
Tế bào có mấy phần chính?
A.
2.
B.
1.
C.
3.
D.
4.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 29:
Thành phần các chất trong không khí là:
A.
21% Oxygen, 78% Nitơ, 1% các chất khác.
…………………………….
B.
50% Nitơ, 50% Oxygen.
C.
9% Nitơ, 90% Oxygen, 1% các chất khác.
D.
91% Nitơ, 8% Oxygen, 1% các chất khác.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 30:
Không khí là:
A.
Một đơn chất.
B.
Một chất.
C.
Một hợp chất.
D.
Một hỗn hợp.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 31:
Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?
A.
Giúp cơ thể lớn lên. .
B.
Giúp tăng số lượng tế bào.
C.
Thay thế các tế bào già, các tế bào chết.
D.
Các ý trên đều đúng.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 32:
Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 30 cm), nên chọn loại thước nào?
A.
Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.
B.
Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5 cm.
C.
Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 cm.
D.
Thước có giới hạn đo 50 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 33:
Thành phần của tế bào nhân thực khác với tế bào nhân sơ là:
A.
Màng tế bào.
B.
Màng nhân.
C.
Tế bào chất. .
D.
Cả 3 đáp án đều đúng.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 34:
Sự sôi là:
A.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
B.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trong lòng hoặc bề mặt chất lỏng.
C.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
D.
Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 35:
Để quan sát tế bào lá cây dùng vật nào để quan sát?
A.
Kính lúp.
B.
Mắt.
C.
Cả 3 đáp án a,b,c đều đúng.
D.
Kính hiển vi quang hoc.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 36:
Từ 1 tế bào qua 2 lần phân chia tạo thành mấy tế bào con?
A.
6
B.
2.
C.
4.
D.
8.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 37:
Đưa tàn đóm vào bình đựng khí oxygen ta thấy hiện tượng như thế nào?
A.
Tàn đóm bùng cháy.
B.
Tàn đóm tắt.
C.
Không hiện tượng.
D.
Tàn đóm bốc khói.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 38:
Các loại tế bào thì:
A.
Khác nhau về hình dạng.
B.
Khác nhau về kích thước.
C.
Khác nhau về hình dạng và kích thước
D.
Giống nhau về hình dạng.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 39:
Thao tác nào là sai khi dùng cân đồng hồ?
A.
Đặt mắt vuông góc với mặt đồng hồ.
B.
Đặt cân trên bề mặt không bằng phẳng.
C.
Đặt vật cân bằng trên đĩa cân.
D.
Đọc kết quả khi cân khi đã ổn định.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 40:
Trước khi đo độ dài của một vật ta nên ước lượng giá trị cần đo để:
A.
chọn dụng cụ đo có GHĐ nhỏ hơn vật cần đo thực hiện nhiều lần đo.
B.
có thể chọn nhiều dụng cụ đo khác nhau tùy ý.
C.
chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn hơn vật cần đo để chỉ cần thực hiện một lần đo.
D.
chọn dụng cụ đo thích hợp nhằm tránh sai số trong khi đo.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 6: Chúng có vai trò như nhiên liệu của cơ thể. Sự tiêu hoá chuyển hoá chúng thành một loại đường đơn giản gọi là glucose, được đốt cháy để cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. Đó là nhóm chất A. carbohydrate. B. protein. C. calcium. D. chất béo
Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới
A.
(1), (2), (3).
B.
(1), (2), (4).
C.
(1), (3), (4).
D.
(2), (3), (4).