Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,08.1=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4\left(2M\right)}=\dfrac{0,08}{2}=0,04\left(l\right)=40\left(ml\right)\)
⇒ VH2O = 80 - 40 = 40 (ml)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,08.1=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4\left(2M\right)}=\dfrac{0,08}{2}=0,04\left(l\right)=40\left(ml\right)\)
⇒ VH2O = 80 - 40 = 40 (ml)
1. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M 2. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn 3.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? 4.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
Tính toán và trình bày cách pha 50ml dung dịch H2SO4 1,5M từ dung dịch H2SO4 1M và dung dịch H2SO4 2M
Tính toán và trình bày cách pha 50ml dung dịch H2SO4 1,5M từ dung dịch H2SO4 1M và dung dịch H2SO4 2M
Bài 12. Để pha chế 300 ml dung dịch H2SO4 0,5 M người ta trộn dung dịch H2SO4 1,5 M và dung dịch H2SO4 0,3 M . Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng.
tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng vừa đủ để trung hòa hết 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 1M
Câu 5: Tính khối lượng nước để hòa tan vào dung dịch trong các trường hợp sau:
a/ Pha thêm vào 300g dung dịch H2SO4 19,6% để thu được dung dịch 9,8%.
b/ Pha thêm vào 200ml dung dịch HCl 2M thành dung dịch 1,5M
tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng vừa đủ để trung hòa hết 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 1M
02Bài giải:Tính thể tích nước và thể tích dung dịch NaOH 2M cần để pha chế 100ml dung dịch NaOH 0,4M
Cần trộn dung dịch H2SO4 2,5M và dung dịch H2SO4 1M theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để
thu được dung dịch H2SO4 1,5M?