cần x ml dung dịch NaOH để pha chế dd NaOH 2M
100 ml dung dịch NaOH để pha chế dd NaOH 0,4 M
=> x=2*100/0,4=500 ml
n NaOH=0,5*0,4=0,2 mol
=> mNaOH = 0,2*40=8 g
số lượng nước cần dùng là 500 - 8=492 ml
cần x ml dung dịch NaOH để pha chế dd NaOH 2M
100 ml dung dịch NaOH để pha chế dd NaOH 0,4 M
=> x=2*100/0,4=500 ml
n NaOH=0,5*0,4=0,2 mol
=> mNaOH = 0,2*40=8 g
số lượng nước cần dùng là 500 - 8=492 ml
tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng vừa đủ để trung hòa hết 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 1M
tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng vừa đủ để trung hòa hết 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 1M
02Bài giải:Câu 10: Tính thể tích nước cất và dung dịch H2SO4 2M cần để pha 80ml dung dịch H2SO4 1M.
Bài 4: Trộn 50 gam dung dịch NaOH 8% với 450 gam dung dịch NaOH 20% thu được dung dịch A.
a/ Tính nồng độ % của dung dịch A.
b/ Tính thể tích dung dịch A, biết khối lượng riêng của dung dịch này là 1,1 g/ml.
c/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch A, biết phản ứng tạo thành muối natri sunfat và nước.
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan.
a/ Tính thành phần phần % theo khối lượng mỗi kim loại
b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 cần dùng để trung hòa dung dịch A.
Mong mng giúp đỡ!
Từ dung dịch M g S O 4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch M g S O 4 0,4M?
Có nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. a. 100ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M NaCI b,150g dd 2,5% từ dd NaCI 10% b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M.
Tính thể tích dung dịch HCl 2M để Trung Hoà hết 30 gam dung dịch Ba(OH)2
Cho 60 gam dung dịch NaOH 10% phản ứng hết cần 50ml dung dịchFeCl3.
Tính nồng độ mol cua dd FeCl3
Bài 12. Để pha chế 300 ml dung dịch H2SO4 0,5 M người ta trộn dung dịch H2SO4 1,5 M và dung dịch H2SO4 0,3 M . Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng.