câu 1 hnhu thiếu C% của dd Ba(OH)2
Câu 2:
\(n_{NaOH}=\dfrac{60.10\%}{40}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 3NaOH + FeCl3 --> Fe(OH)3 + 3NaCl
0,15--->0,05
=> \(C_{M\left(FeCl_3\right)}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
câu 1 hnhu thiếu C% của dd Ba(OH)2
Câu 2:
\(n_{NaOH}=\dfrac{60.10\%}{40}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 3NaOH + FeCl3 --> Fe(OH)3 + 3NaCl
0,15--->0,05
=> \(C_{M\left(FeCl_3\right)}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch HCl cần dùng)
Câu 1.cho 200 ml dung dịch HCl 2M Trung Hòa vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH* tính nồng độ mol của dung dịch NaOH cần dùng Câu 2.để trung hòa 200 g dung dịch NaOH 10% thì phải dùng 6 gam dung dịch HCl 3,65% là bao nhiêu?câu 3.Cho các chất sau NaHCO3 CaOH2 CO2 Na2CO3 Ba(NO3)2 Fe2O3 và N2O5 al2o *chất nào tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch,H2SO4 loãng* Viết các phương trình phản ứng
cho a gam CaCO3 tác dụng với 200g dung dịch HCl 10,95% thu được dung dịch A và V lít khí ( đktc). Để trung hòa dung dịch A cần dùng hết 50ml dung dịch NaOH 2M
a.Tính khối lượng và số mol axit ban đầu
b.Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng?
c.Tính thể tích khí thu được ở đktc?
d.Tính nồng độ % chất trong dung dịch A?
Cho 20,55gam Bao tan hết trong 179,45g nước thu được dung dịch Ba(OH)2 (Dung dịch A)
a) Tính nồng độ % của dung dịch A
b) Tính thể tích dung dịch HCL 2,5M cần dùng để trung hòa dung dịch A
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 19,6% (D=1,25g/ml) cần dùng để trung hòa dung dịch A
Cho 20,55gam Bao tan hết trong 179,45g nước thu được dung dịch Ba(OH)2 (Dung dịch A)
a) Tính nồng độ % của dung dịch A
b) Tính thể tích dung dịch HCL 2,5M cần dùng để trung hòa dung dịch A
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 19,6% (D=1,25g/ml) cần dùng để trung hòa dung dịch A
Cho 200ml dung dịch NaOH 2M phản ứng vừa đủ với dung dich· HCL 1,2M
a) Tính thể tích đung dịch HCl đã dùng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch HCl 2M .
a) Tìm chất dư, khối lượng chất dư ?
b) Tính thể tích khí H2 tạo ra ở đktc ?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng ?
Cho 20,55gam Bao tan hết trong 179,45g nước thu được dung dịch Cho 20,55gam Bao tan hết trong 179,45g nước thu được dung dịch Ba(OH)2 (Dung dịch A)
a) Tính nồng độ % của dung dịch A
b) Tính thể tích dung dịch HCL 2,5M cần dùng để trung hòa dung dịch A
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 19,6% (D=1,25g/ml) cần dùng để trung hòa dung dịch A
Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a) Hoà tan 7,3 gam HCl vào H2O được 400 ml dung dịch.
b) Hoà tan 73,5 gam H2SO4 vào H2O được 500 ml dung dịch.
c) Hoà tan 16 gam NaOH vào H2O được 250 ml dung dịch.
d) Hoà tan 34,2 gam Ba(OH)2 vào H2O được 800 ml dung dịch.