Sắp xếp các từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận vào hai nhóm: xinh xinh, líu lo, ríu rít, phập phồng, lềnh bềnh, nho nhỏ, đo đỏ, nhè nhẹ, chót vót, bần bật, chăm chỉ, biêng biếc,chênh chếch, khang khát,…
a. Từ láy toàn bộ:
b. Từ láy bộ phận:
Từ nào là từ láy , từ nào là từ ghép
Sương sớm, bần bật, thăm thẳm, đằng đông
Mn trả lời giúp em, em đang cần gấp ạ
Ùng oàng thuộc từ láy gì
Mộc mạc là từ láy hay từ ghép
Từ láy là gì?
A. từ láy là những từ có tiếng chính và tiếng phụ
B. Từ láy là những từ có các tiếng được ghép lại với nhau tạo thành
C. Từ láy là những từ đối xúng âm với nhau
D. Từ láy là những từ có các tiếng lặp lại hoàn toàn, một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thành điệu giống nhau phần phụ âm đầu hoặc phần vần
Câu 11: Xác định từ ghép, từ láy sau đây và xếp chúng theo bảng phân loại: nặng nề, thăm thẳm, bần bật, sương sớm, mặt mũi, nấu nướng, chim sâu, bà nội, mệt mỏi, đằng đông, bút bi, líu lo, chiêm chiếp, ngu ngốc, mếu máo, liu xiu
Từ ghép đẳng lập |
|
Từ ghép chính phụ |
|
Từ láy toàn bộ |
|
Từ láy bộ phận |
|
Các từ láy sau đây thuộc loại từ láy nào? Cho biết tác dụng của việc sử dụng từ láy ấy: quần quại, núc nở
Từ láy là gì? Có mấy loại từ láy? Giữa từ láy và từ ghép có điểm gì giống và khác nhau?
Tìm từ ghép (ghép gì), từ láy (láy gì), đại từ (đại từ gì), quan hệ từ