1.Biểu diễn các số hữu tỉ \(\dfrac{-3}{4}\); \(\dfrac{5}{3}\) trên trục số .
2. So sánh hai số hữu tỉ -0.75 và \(\dfrac{5}{3}\)
cho các số hữu tỉ :3\(\dfrac{1}{4};\dfrac{7}{32};\dfrac{183}{14};\dfrac{25}{18}\)
a,các số nào biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn.hãy vít các số đó
b,các số nào vít đc dưới dạng số thập phân vô tuần hoàn
cho các số hữu tỉ x=-2/3 và y=3/4 các số hữu tỉ nào sau đây cùng biểu diễn 1 điểm trên trục số với x với y?
-6/8;-4/6;6/-9;5/100;10/-15;-15/-20
So sánh các số hữu tỉ sau:
a/ \(\dfrac{-3}{100}\) và \(\dfrac{2}{-3}\)
b/\(\dfrac{-3}{5}\) và \(\dfrac{2}{-3}\)
c/ \(\dfrac{-5}{4}\) và \(\dfrac{-3}{8}\)
d/ \(-\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{-4}\)
e/ \(\dfrac{267}{-268}\) và \(\dfrac{-1347}{1343}\)
Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
a) 1,5 : 2,16
b) \(4\dfrac{2}{7}:\dfrac{3}{5}\)
c) \(\dfrac{2}{9}:0,3\)
Viết tất cả các số hữu tỉ dương thành dãy gồm các nhóm phân số có tổng của tử và mẫu lần lượt bằng 2, 3, 4, 5, ... các phân số trong cùng một nhóm được đặt trong dấu ngoặc:
(\(\dfrac{1}{1}\)), (\(\dfrac{2}{1}\), \(\dfrac{1}{2}\)), (\(\dfrac{3}{1}\), \(\dfrac{2}{2}\), \(\dfrac{1}{3}\)), ....
Tìm phân số thứ 200 của dãy.
A) trong các phân số sau những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ
-12/15 ; -15/20 ; 24/-32 ; -20/28 ; -27/36 ?
B) biểu diễn số hữu tỉ 3/-4 trên trục số.
Tìm số hữu tỉ x thỏa mãn: \(\dfrac{x+4}{20}+\dfrac{x+3}{21}=\dfrac{x+2}{22}+\dfrac{x+1}{21}\)
B. Biểu diễn số hữu tỉ 3 phần -4 trên trục số
B. Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ 3 phần -4 : -12 phần 15 , -15 phần 20 , 24 phần -32 , -20 phần 28 , -27 phần 36 ?
Số sánh các số hữu tỉ sau :
a,\(\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{11}{15}\)
b,\(\dfrac{-11}{6}\) và \(\dfrac{-8}{9}\)
c,\(\dfrac{297}{16}\) và \(\dfrac{305}{25}\)
d, \(\dfrac{-205}{317}\) và \(\dfrac{-83}{111}\)
\(\dfrac{help}{me}\)