BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP ( HÓA HỌC ) KHTN - LỚP 6:
18. Có thể phân biệt bột sắc và lưu huỳnh dựa vào:
A. Khả năng hòa tan.
B. Khả năng đốt cháy
C. Màu sắc
D. Mùi
Ai có đề cương ôn tập môn KHTN lớp 6 phần trắc nghiệm giữa kì 2 thì gửi cho mình với ạ. Mình đang cần gấp. Mình cảm ơn nhiều
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
I. Phân môn: Hóa học
Câu 1: Quá trình nào sau đây thải ra khí oxygen
A. Hô hấp C. Hòa tan
B. Quang hợp D. Nóng chảy
Câu 2: Quá trình nào sau đây cần oxygen?
A.Hô hấp. B. Quang hợp. C. Hòa tan. D. Nóng chảy.
Câu 3: Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của khí carbon dioxide?
A. Chất khí, không màu. B. Không mùi, không vị. C. Tan rất ít trong nước.
D. Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide) .
Câu 4: Chất khí nào có nhiều trong không khí gây mưa axit
A. Oxygen C. Cacbon đi oxit
B. Nitrogen D. Sulfur đi oxit
Câu 5: Chỉ ra đâu là tính chất vật lí của chất
A. Nến cháy thành khí cacbon đi oxit và hơi nước C. Bánh mì để lâu bị ôi thiu
B. Bơ chảy lỏng khi để ngoài trời D. Cơm nếp lên men thành rượu
Câu 6: Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?
Ngưng tụ. B. Hóa hơi. C. Sôi. D. Bay hơi.
Câu 7: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ?
A. Tạo thành mây C. Mưa rơi
B. Gió thổi D. Lốc xoáy
Câu 8: Lọ nước hoa để trong phòng có mùi thơm. Điều này thể hiện:
A. Chất dễ nén được C. Chất dễ hóa hơi
B. Chất dễ nóng chảy D. Chất không chảy được
Câu 9: Cho một que đóm còn tàn đỏ vào một lọ thủy tinh chứa khí oxygen. Hiện tượng gì xảy ra?
A. Không có hiện tượng C. Tàn đỏ từ từ tắt
B. Tàn đỏ tắt ngay D. Tàn đỏ bùng cháy thành ngọn lửa
Câu 10: Để bảo vệ môi trường không khí trong lành cần:
A. Sử dụng năng lượng hợp lí, tiết kiệm C. Không xả rác bừa bãi
B. Bảo vệ và trồng cây xanh D. Cả A, B, C
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khí oxygen không tan trong nước.
B. Khí oxygen sinh ra trong quá trình hô hấp của cây xanh.
C. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.
D. Cần cung cấp oxygen để dập tắt đám cháy.
II. Phân môn: LÝ HỌC
Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất trong các câu sau
Câu 1: Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây Không thuộc KHTN:
A.Thiên văn học B. Sinh học C. Lịch sử - địa lí
Câu 2: Biển cảnh báo trong hình 2.1 có ý nghĩa gì?
Hình 2.1
Cấm thực hiện. B. Bắt buộc thực hiện.
Cảnh báo nguy hiểm. D. Không bắt buộc thực hiện.
Câu 3: Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm3. Hãy chỉ ra kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây?
A. V1 = 22,3 cm3 B. V2 = 22,50 cm3 C. V3 = 22,5 cm3 D. V4 = 22 cm3
Câu 4: Chiều dài của chiếc bút chì ở hình vẽ bằng:
A. 6,6 cm B. 6,5 cm C. 6,8 cm D. 6,4 cm
Câu 5: Đơn vị đo thể tích thường dùng là:
A. mét (m) B. kilôgam (kg)
C. Mét khối (m3) và lít (l) D. mét vuông (m2)
Câu 6: Ba bạn Na, Nam, Lam cùng đo chiều cao của bạn Hùng.Các bạn đề nghị Hùng đứng sát vào tường, dùng 1 thước kẻ đặt ngang đầu Hùng để đánh dấu chiều cao của Hùng vào tường. Sau đó, dùng thước cuộn có giới hạn đo 2 m và độ chia nhỏ nhất 0,5 cm để đo chiều cao từ mặt sàn đến chỗ đánh dấu trên tường. Kết quả đo được Na, Nam, Lam ghi lần lượt là: 165,3 cm; 165,5 cm và 166,7 cm. Kết quả của bạn nào được ghi chính xác?
A. Bạn Na đúng. B. Bạn Nam đúng.
C. Bạn Lam đúng. D. Cả 3 bạn đều sai.
Câu 7: Độ chia nhỏ nhất của một thước là:
A. số nhỏ nhất ghi trên thước.
B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.
C. độ dài giữa hai vạch dài, giữa chúng còn có các vạch ngắn hơn.
D. độ lớn nhất ghi trên thước.
Câu 8: Mẹ Lan dặn Lan ra chợ mua 5 lạng thịt nạc răm. 5 lạng có nghĩa là
A. 50g B. 500g C. 5g D. 0,05kg
Câu 9: Điền vào chỗ trống từ thích hợp: “Khối lượng của 1 vật cho biết ……….chứa trong vật”
A. Trọng lượng B. Lượng
C. Số lượng phần tử D. Lượng chất
Câu 10: Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là
A. tuần. B. ngày. C. giây. D. giờ.
Câu 11: Khi đo thời gian chạy 100 m của bạn Nguyên trong giờ thể dục, em sẽ đo khoảng thời gian:
A. từ lúc bạn Nguyên lấy đà chạy tới lúc về đích.
B. từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc về đích.
C. bạn Nguyên chạy 50 m rồi nhân đôi.
D. bạn Nguyên chạy 200 m rồi chia đôi.
Câu 12: Vật thể nhân tạo là:
A.mặt trời. B. cái cầu. C. cây lúa. D. con sóc.
Câu 13: Cho phát biểu sau: “ Pin được xem là thiết bị lưu trữ năng lượng dưới dạng hóa năng, nó là nguồn năng lượng giúp các thiết bị bằng tay hoạt động như pin con thỏ, pin con Ó, … Trong pin chứa nhiều kim loại nặng như: mercury, zinc, lead, …” Số chất được đề cập đến trong phát biểu trên là:
1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ?
Tạo thành mây. B. Gió thổi. C. Mưa rơi. D. Lốc xoáy.
Câu 15: Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?
Ngưng tụ. B. Hóa hơi. C. Sôi. D. Bay hơi.
III. PHÂN MÔN SINH HỌC
Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Nhóm nào sau đây là nhóm các vật sống:
A. Cái bàn, cây táo, cái bút B. Con mèo, cây nấm, vi khuẩn C. Cái cặp, cây vải, câu rêu
Câu 2: Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây Không thuộc KHTN:
A.Thiên văn học B. Sinh học C. Lịch sử - địa lí
Câu 3: Có thể sử dụng kính lúp để quan sát vật nào sau đây:
A. Xác một con muỗi. B. Toàn bộ cơ thể một con voi.
C. Tế bào thịt quả cà chua. D. Mặt trăng.
Câu 4: Mẫu vật nào sau đây phải quan sát bằng Kính hiển vi quang học:
A.Vi khuẩn B. Côn trùng C. Thịt quả cà chua
Câu 5: Bộ phận quan trọng của kính hiển vi là:
Thân kính, chân kính B. Thị kính, vật kính C. Bàn kính, chân kính
Câu 6: Các nhận định sau về tế bào đúng hay sai:
Nhận định Đúng Sai
Các loại tế bào đều có hình hạt
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào
Hầu hết tế bào đều quan sát được bằng mắt thường
Tế bào cấu tạo nên vật không sống
Câu 7: Trình bày diễn biến của quá trình phân chia tế bào bằng cách đánh số thứ tự cho các sự kiện xảy ra sao cho phù hợp:
Sự kiện Thứ tự
Hai tế bào mới được tạo thành từ 1 tế bào ban đầu
Từ 1 nhân phân chia thành 2 nhân, tách xa nhau
Vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con
Câu 8: Cho các đối tượng sau: Con gà, cái bút, cây xoài, mật ong, miếng thịt lợn, con lợn, lá rau cải, cây cải ( Các cây và con vật đưa ra đều đang sống).
Em hãy sắp xếp các đối tượng trên vào nhóm vật sống và vật không sống, giải thích tại sao em lại sắp xếp như vậy.
Đối tượng Lí do
Vật sống
Vật không sống
Câu 9: Viết sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức cơ thể đa bào từ thấp đến cao:
Tế bào
Câu 10. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào:
A. Các loại tế bào khác nhau đều có chung hình dạng và kích thước
B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.
C. Các loại tế bào thường có hình dạng và kích thước khác nhau.
D. Các tế bào chỉ khác nhau về kích thước , chúng giống nhau về hình dạng.
Câu 11. Cây lớn lên nhờ:
A. Sự lớn lên và phân chia của tế bào.
B. Sự tăng kích thước của nhân tế bào.
C. Nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu
D. Các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu
Câu 12: Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn cơ thể đơn bào:
A. Nấm men, vi khuẩn, trùng biến hình C. Trùng biến hình, nấm men, con bướm
B. Nấm men, vi khẩn, con thỏ D. Con thỏ, cây hoa mai, cây nấm
bươm bướm có thuộc nhóm chân khớp không ?
Câu 2: Trong các loài thực vật sau, loài nào được xếp vào nhóm Hạt trần?
A. Cây bưởi. B. Cây vạn tuế.
C .Rêu tản. D. Cây dương xỉ.
Câu 47: Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?
A. Tôm, muỗi, lợn, cừu. B. Bò, châu chấu, sư tử, voi.
C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ. D. Gấu, mèo, dê, cá heo.
Đa dạng sinh học biểu thị rõ nét nhất ở tiêu chí nào sau đây?
A.Đa dạng môi trường.
B.Đa dạng hệ sinh thái.
C.Đa dạng nguồn gen.
D.Đa dạng loài.
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm thực vật có mạch với nhóm động vật không có mạch là
A.mạch dẫn.
B.rễ.
C.hoa.
D.lá.
Theo em, những biện pháp nào trong những biện pháp sau có thể phòng tránh các bệnh do vi sinh vật gây ra?(chọn nhiều)
(1). Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng.
(2) Ăn chín, uống sôi.
(3) Vệ sinh cá nhân và môi trường sống.
(4) Giết mổ động vật, đặc biệt là các động vật hoang.
(5) Tiêm vaccine
Cho các nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn sau:(chọn nhiều)
(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.
(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.
(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.
(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.
(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn.
Hiện nay, bệnh nào sau đây chưa thể phòng tránh được bằng cách tiêm vaccine?
A.Đậu mùa.
B.Viêm gan B.
Cho các nhận định sau:
(1) Vi khuẩn và virus đều có cấu tạo tế bào hoàn chỉnh.
(2) Virus và có lớp vỏ protein.
(3) Vi khuẩn có roi làm nhiệm vụ di chuyển.
(4) Vật chất di truyền của virus là AND.
Số nhận định đúng là
C.AIDS.
D.Thủy đậu.
Câu 1: Thế giới sống được phân thành các nhóm theo trình tự nào?
A. Loài →chi→ họ →bộ →lớp→ ngành→ giới
B. Chi→ họ →bộ →lớp →ngành→ giới→ loài
C. Loài→ chi →bộ →họ →lớp→ ngành→ giới
D. Loài →chi→ lớp →họ→ bộ →ngành→ giới
Câu 2:Virus Corona gây bện viêm đường hô hấp cấp có hình dạng nào sau đây?
A. Hình đa diện. B. Hình cầu. C. Hình que. D. Hình dấu phẩy.
Câu 3: Sinh vật nào sau đây Không phải nguyên sinh vật?
A. Trùng giày B. Trùng sốt rét C. Rêu D. Tảo silic
Câu 4: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng:
A. Hình túi B. Hình tai mèo C. Hình mũ D. sợi nấm phân nhánh
Câu 5: Nấm không thuộc giới thực vật vì sao?
A. Nấm không có khả năng sống tự dưỡng
B. Nấm là sinh vật nhân thực
C. Nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào
D. Nấm đa dạng về hình thái và môi trường sống
Câu 6: Cây nào dưới đây có hạt nhưng không có quả?
A. Cây chuối B. Cây ngô C. Cây thông D. Cây mía
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật hạt kín?
A. Sinh sản bằng hạt B. Có hoa và quả C. Thân có mạch dẫn D. Sống ở trên cạn
II . Tự luận {KHTN 3 m.n giúp mk zới tks}
Câu 1 : Nêu Đặc điểm nhận biết và vai trò của lớp cá , lưỡng cư , lớp thú ? Cho 5 ví dụ mỗi lớp ?
Câu 44. Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về lớp Lưỡng cư
A. Là nhóm động vật trên cạn đầu tiên.
B. Da trần, sống nơi khô ráo, chân có màng bơi.
C. Hô hấp qua da và phổi.
D. Thụ tinh ở môi trường nước.