a)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe +2 HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
A gồm :
Dung dịch axit clohidric, nhôm clorua, sắt II clorua
c)
$m_{dd\ A} = m_{Al} + m_{Fe} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2}$
a)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe +2 HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
A gồm :
Dung dịch axit clohidric, nhôm clorua, sắt II clorua
c)
$m_{dd\ A} = m_{Al} + m_{Fe} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2}$
Bài 17: Cho 19,2 gam hỗn hợp gồm iron và iron (III) oxide phản ứng hết với 200 ml dung dịch hydrochloric acid 5M. Sau phản ứng thu được 4,958 lít khí không màu, không mùi (đkc) và dung dịch A.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Xác định rõ thành phần của dung dịch A và tính nồng độ mol của dd A, biết thể tích dd thay đổi không đáng kể.
Cho 13 gam Zn vào 340 g dung dịch AgNO3 15%.
a. Tính khối lượng kim loại thu được khi phản ứng kết thúc ? Tính khối lượng muối tạo thành ?
b. Tính nồng độ C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
. Hòa tan 6,4 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO vào dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được dung dịch A và 2,24 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Mg, MgO trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích của dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
Cho 10g hỗn hợp Al và Ag vào lượng dư dung dịch HCl thấy thoát ra 6.72 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng Ag trong hỗn hợp kim loại ban đầu? (Tự luận nha)
BT: Cho 10,8 gam aluminium(nhôm) phản ứng với 100ml dung dịch hydrochloric acid (HCl) (đủ).
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí hyđrogen thu được (đkc 25 oC. 1 bar )
c) Tính khối lượng muối tạo thành ?
d) Tính nồng độ mol dung dịch acid cần dùng?
Cho 23,06 gam hỗn hợp X gồm 2 muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 ,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,3 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa m gam muối trung hòa.Tính m
Cho 23,06 gam hỗn hợp X gồm 2 muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 ,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,3 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa m gam muối trung hòa.Tính m
Helppppp
Cho 23,06 gam hỗn hợp X gồm 2 muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 ,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,3 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa m gam muối trung hòa.Tính m
Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.
Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.
c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.
d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.
Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.
e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra