1/Cho dung dịch chứa 32g NaOH từ từ vào 245 gam dung dịch H2SO4 20% Hãy xác định khối lượng của muối tạo ra? Và nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
2/Cho dd có chứa 24,5g H2SO4 tác dụng với 308g dd KOH 10%. Hãy tính khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng? Lấy dd thu được này cho t/d với kim loại Al thấy có khí thoát ra. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
hòa tan hoàn toàn 13,2(g) hỗn hợp hai bột ZnO và Al2O3 vào 250 (ml) dung dịch HCl 2M (vừa đủ)
a) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch HCL 20%.Phản ứng vừa đủ thu được 14,874 lit Hydrogen(đktc) 25°C , 1 bar.Tính khối lượng kim loại Fe phản ứng ?
a.Tính khối lượng dung dịch HCL 20% phản ứng ?
b. Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng?
c.Tính số ml dd Ca(OH)2 3M cần để trung hòa lượng acid HCl trên
giúp mình vs ạ
Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủA. Tính x.
Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch có chứa 26,7 gam AlCl3 cho đến khi thu được 11,7 gam kết tủa thì dừng lại, thấy đã dùng hết V lít NaOH. Giá trị của V là
Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch A chứa AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí (đktc) và một lượng kết tủA. Tách kết tủa, nung đến khối lượng ko đổi thu được 5,1 gam chất rắn Tính x.
Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa Tỉ lệ x : y là
làm bằng pthh, ko dùng pt ion với ạ
Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp A gồm (Fe và Fe2O3) vào dung dịch H2SO4 loãng 0,46M dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khi H2 (đktc).
a/ Viết các phương trình hóa học.
b/ Tính % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A.
c/ Tính thể tích H2SO4 loãng tham gia phản ứng.
Cho 13 gam Zn vào 200ml dung dịch HCl 14,6% (lấy dư). a. Viết các PTHH của phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc. c. Tính nồng độ mol, khối lượng dd HCl đã dùng, biết hiệu suất phản ứng 90% so với lượng cần phản ứng. d. Tính thể tích của dung dịch H2SO4¬ 19,6% (có khối lượng riêng là 1,14 g/ml) cần dùng để phản ứng hết với lượng Zn ở trên.
Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn.
– Phần 2: cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng tách bỏ chất rắn, cô cạn phần dung dịch thì thu được 46 gam muối khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
Cho 2.8 gam kim loại R (II) phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 5% thu được 9 gam muối của R. a/ Tìm R b/ Tính khối lượng dung dịch AgNO3 phản ứng c/ Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (ĐKTC) vào bình đựng 200ml dd X(NaOH 1M và Na2CO3 0,5M), kết tinh dung dịch thu được sau phản ứng (chỉ làm bay hơi nước) thì thu được 30,5 gam chất rắn khan. Tính V ?