nCu=\(\dfrac{19,2}{64}\)=0,3(mol); Gọi số mol O2 là x (mol)
Có Cu0−2e→Cu+2
___0,3----> 0,6
=> Số mol e nhường là: 0,6 mol
Có O02+4e→2O−2
___a----> 4a
=> Số mol e nhận là: 4a mol
Áp dụng ĐLBT e => 4a = 0,6 => a = 0,15 (mol)
=> VO2=0,15.22,4=3,36(l)
nCu=\(\dfrac{19,2}{64}\)=0,3(mol); Gọi số mol O2 là x (mol)
Có Cu0−2e→Cu+2
___0,3----> 0,6
=> Số mol e nhường là: 0,6 mol
Có O02+4e→2O−2
___a----> 4a
=> Số mol e nhận là: 4a mol
Áp dụng ĐLBT e => 4a = 0,6 => a = 0,15 (mol)
=> VO2=0,15.22,4=3,36(l)
Nung nóng một thời gian hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại) được m gam hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với dd KOH dư thu được 10,08 lít khí đktc và có 29,52 gam chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần thứ 2 bằng dd H2SO4 đặc nóng, dư được 19,152 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch C. Cho dd C tác dụng hoàn toàn với dd NH3 dư, lấy toàn bộ lượng kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,07 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính giá trị của m.
Cho m gam kim loại Fe tan hết trong dung dịch HNO3 25,2%, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,672 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của N trong HNO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,82 gam muỗi khan.
Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính giá trị của m và tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch sau phản ứng
Nung m gam bột Fe trong O2 thu được 11,36 gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 . Cho toàn bộ X phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,ở đktc).
Tìm m.
Giúp mình với ạ, đừng giải theo cách cấp 3 được không ạ?
để a g phoi bào sắt ngoài không khí,sau một thời gian bị oxi hóa biến thành hỗn hợp B gồm có Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4 với khối lượng 30g.Hòa tan hoàn toàn dung dịch B bằng dung dịch HNO3 thu đc 5,6l khí NO duy nhất(đktc)
a)Viết pthh các p/ứ xảy ra
b)Tính a?
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức oxit kim loại.
Hoà tan hoàn toàn 20,88 g 1 oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2( sản phẩm khử duy nhất, đktc). Xác định công thức phân tử của FexOy và tính khối lượng muối trung hòa có trong X.
Đốt cháy hoàn toàn 2,3g natri trong không khí
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
b. Hòa tan toàn bộ sản phẩm thu được vào 200ml nước. Tính nồng mol dung dịch thu đươc. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Cho 22,95 gam BaO tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A.
a) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch A, thu được 23,64 gam kết tủa. Tính thể tích khí CO2 (đktc) đã phản ứng.
b) Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl, toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch A. Hỏi có thu được kết tủa không? Tại sao?
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có khối lượng 12,2 gam. Tính số mol HNO3 phản ứng.
1) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm c2h2 ,c4h4 bằng oxi vừa đủ, sau pứ cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch ca(oh)2 dư thì có 20 gam kết tủa. tính khối lượng X đã đem đốt cháy và thể tích khí oxi cần dùng (đktc)