a) \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Na + O2 --to--> 2Na2O
______0,1->0,025----->0,05
=> VO2 = 0,025.22,4 = 0,56(l)
b)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
______0,05----------->0,1
=> \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
a) \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Na + O2 --to--> 2Na2O
______0,1->0,025----->0,05
=> VO2 = 0,025.22,4 = 0,56(l)
b)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
______0,05----------->0,1
=> \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
đốt cháy hoàn toàn 11.2 lít c2h4 ở đktc
tính thể tích không khí (đktc) cần dùng. biết oxi chiếm 20 % thể tích ko khí
dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ở trên qua dung dịch nước vôi trong dư . tính khối lượng kết tủa thu được sau phải ứng
a, Tính thể tích khí O2( đktc), thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam etilen b, Sản phẩm tạo thành dẫn qua dung dịch nước vôi trong. Tính khối lượng kết tủa thu được
Đốt cháy V lít (đktc) khí metan, thu được 1,8 gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch bari hidroxit (dư) thì thu được kết tủa trắng
a/Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b/Hãy tính V và thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí điều kiện tiêu chuẩn
c/Tính khối lượng kết tủa
Hấp thụ hoàn toàn 3, 36 lít khí CO2 vào 200ml dung dịch NaOH 1,75M. Tính nồng mol dung dịch chất sau phản ứng (biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể).
Hoà tan hết 250ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch HCI 1,5M vừa đủ phản ứng a. Tính thể tích dung dịch HCI cần dùng b. Tính nồng độ mol chất tan có trong dung dịch thu được. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể 4.Hoà tan hết 150g dung dịch CuSO4 16% vào dung dịch NaOH 10% vừa đủ phản ứng a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng b. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch thu được. Giúp với ạ
Câu 3. (3,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic. a. Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. b. Dẫn toàn bộ khí cacbonic thu được qua dung dịch Ca(OH)2. Hãy tính khối lượng chất rắn thu được nếu hiệu suất phản ứng là 95%. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
Tính thể tích dung dịch NaOH 1 m cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Clo. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Đốt cháy hoàn toàn 4,481 khí metan trong không khí. dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được x gam chất rắn .
a) Lập phương trình hóa học
b) Tính thể tích không khí cần dùng
Đốt cháy hoàn toàn11,2 lít khí metan (CH4 ):
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m(g) kết tủa. Tính m?
Thể tích các khí đo ở đktc