Bài 1: Hoàn thành các PTHH sau đây:
1. 4Na + O2 à 2Na2O
2. Ba + 2H2O à Ba(OH)2 + H2
3. P2O5 + 3H2O à 2H3PO4
4. 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2
5. CuO + H2 à Cu + H2O
6. 2H2 + O2 à 2H2O
7. Mg(OH)2 + 2HNO3 à Mg(NO3)2 + 2H2O
8. Fe2O3 + 3H2SO4 à Fe2(SO4)3 + 3H2O
Bài 2: Natri tác dụng với Nước sau phản ứng thu được dung dịch Natri hiđroxit và khí Hiđro.
Nếu có 9,2 gam Nhôm tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc.
b. Khối lượng NaOH thu được sau phản ứng.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam Đồng trong bình chứa 0,896 lít khí O2 ở đktc. Sau phản ứng thu được Đồng (II) oxit (CuO).
a. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam.
b. Tính khối lượng CuO thu được sau phản ứng.
Giup tui voi tui can gap cam on moi nguoi
Bài 2 :
a) \(n_{Al}=\dfrac{9,2}{27}=0,34\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\)
0,17 0,17 0,17 0,17
\(V_{H_2}=0,17.22,4=3,808\left(l\right)\)
\(m_{NaOH}=0,17.40=6,8\left(g\right)\)
bài 3:
a,
\(nCu=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(nO_2=0,896:22,4=0,04mol\)
PTHH:
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
0,1----0,04---
Xét tỉ lệ:
\(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,04}{1}\)( Cu dư )
số mol đồng đủ với pứ là :
\(0,04.2=0,08mol\) ( đủ )
\(\Leftrightarrow nCu_{dư}=0,1-0,08=0,02mol\)
\(\Leftrightarrow mCu_{dư}=0,02.64=1,28gam\)
kết luận : sau pứ khối lượng chất đồng dư và dư 1,28 gam.
b,
Tính theo pthh : \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
=> \(nCuO=nCu\)\(=0,08mol\)
\(mCuO=0,08.76=6,08gam\)
Kết luận : sau pứ khối lượng CuO thu được là 6,08gam