Bài 1. Hãy chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chổ trống dưới đây: vẹt, quạ, khướu, cú, cắt
a, Đen như ................ …. d, Nói như .........................
b, Hôi như...................... e, Hót như ..........................
c, Nhanh như.................
Bài 2. Tìm từ ngữ miêu tả thích hợp điền vào chỗ trống
M: Nước biển xanh lơ
- Nước biển…………. - Sóng biển………….
- Cát biển………….. - Bờ biển……………
Bài 3. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong các câu văn sau:
- Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ.
- Đàn trâu đang gặm cỏ trên cánh đồng.
Bài 4. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Đi làm về mẹ lại nấu cơm quét nhà rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan.
- Ở trường chúng em được học hát học múa học tiếng anh.
- Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.
Bài 1. Hãy chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chổ trống dưới đây: vẹt, quạ, khướu, cú, cắt
a, Đen như than. d, Nói như vẹt.
b, Hôi như chồn. e, Hót như chim.
c, Nhanh như cắt.
Bài 2. Tìm từ ngữ miêu tả thích hợp điền vào chỗ trống
M: Nước biển xanh lơ
- Nước biển xanh lục. - Sóng biển dập dềnh.
- Cát biển trắng phau. - Bờ biển rất nhiều ốc.
Bài 3. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong các câu văn sau:
- Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ.
- Đàn trâu đang gặm cỏ trên cánh đồng.
Bài 4. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Đi làm về, mẹ lại nấu cơm, quét nhà, rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan.
- Ở trường, chúng em được học hát, học múa, học tiếng anh.
- Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh.
Bài 1. Hãy chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chổ trống dưới đây: vẹt, quạ, khướu, cú, cắt
a, Đen như .......quạ......... …. d, Nói như ...........vẹt..............
b, Hôi như.........cú............. e, Hót như ...........khướu...............
c, Nhanh như........cắt.........
Bài 2. Tìm từ ngữ miêu tả thích hợp điền vào chỗ trống
M: Nước biển xanh lơ
- Nước biển……mặn chát……. - Sóng biển……ào ạt…….
- Cát biển……mịn màng…….. - Bờ biển……trải dài………
Bài 3. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong các câu văn sau:
- Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ.
- Đàn trâu đang gặm cỏ trên cánh đồng.
Bài 4. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Đi làm về, mẹ lại nấu cơm quét nhà rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan.
- Ở trường, chúng em được học hát, học múa, học tiếng anh.
- Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh.
Bài 1. Hãy chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chổ trống dưới đây: vẹt, quạ, khướu, cú, cắt
a, Đen như than. d, Nói như vẹt.
b, Hôi như chồn. e, Hót như chim.
c, Nhanh như cắt.
Bài 2. Tìm từ ngữ miêu tả thích hợp điền vào chỗ trống
M: Nước biển xanh lơ
- Nước biển xanh lục. - Sóng biển dập dềnh.
- Cát biển trắng phau. - Bờ biển rất nhiều ốc.
Bài 3. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong các câu văn sau:
- Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ.
- Đàn trâu đang gặm cỏ trên cánh đồng.
Bài 4. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Đi làm về, mẹ lại nấu cơm, quét nhà, rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan.
- Ở trường, chúng em được học hát, học múa, học tiếng anh.
- Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh.