\(\%X=\dfrac{X}{X+4}\cdot100\%=75\%\)
\(\Rightarrow X=12\)
\(Xlà:C\)
1s22s22p2
Chu kì : 2
Nhóm : IV A
\(\%X=\dfrac{X}{X+4}\cdot100\%=75\%\)
\(\Rightarrow X=12\)
\(Xlà:C\)
1s22s22p2
Chu kì : 2
Nhóm : IV A
A hợp với oxi tạo ra oxit có công thức A 2 O 5 . Trong hợp chất của A với hiđro thì hiđro chiếm 8,82% về khối lượng
a. Xác định A. Viết hợp chất của A với Oxi
b. Biết A thuộc chu kì mấy? nhóm mấy?
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g hợp chất hữu cơ X thu được 17,6g CO2 và 7,2g H2O. Biết tỉ khối của X so với khí hidro là 28. Công thức phân tử X là :
A. C2H8 B. C2H6O c. C3H6 D. C2H4O2
R là nguyên tố nhóm A , công thức hợp chất khí của R với hiđro là RH3 . Trong hợp chất ôxit cao nhất của R , R chiếm 91,17 về khối lượng hỏi R là nguyên tố nao sau đây
A :C
B:N
C:S
D:P
câu 92: X là hợp chất với khí hiđro của phi kim S,trong hợp chất này S chiếm 94,12%;H chiếm 5,88%.biết d/H2=17.X là công thức hoá học nào sau đây:
A.HS B.H4S C.H6S2 D.H2S
Câu 93:có những chất rắn sau: CaO,P2O5,MgO,NA2SO4. dùng những thuốc thử nào có thể phân biệt được các chất trên:
A.dùng dung địch NaOH
B.dùng axit H2SO4
C.dùng axit và giấy quì tím
D.dùng H2O và giấy quì tím
Câu 94: khi phân tích 1 mẫu quặng sắt Fe2O3 người ta thấy có 2,8g Fe. khối lượng Fe2O3 có trong mẫu quặng trên là :
A. 4g B. 6g C. 5g D. 12g
Ba hợp chất X, Y, Z có thành phần nguyên tố gồm cacbon, hidro và oxi. Biết cả X, Y đều có khối lượng mol là 76 gam/mol và 1,14 gam mỗi chất X hoặc Y tác dụng hết với Na đều giải phóng 336 ml H2 (đktc). Chất Y tác dụng với NaHCO3 tạo ra khí CO2.
a) Xác định công thức cấu tạo của X, Y.
b) Biết rằng Z chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho Z tác dụng với X đun nóng (có H2SO4 đặc xúc tác) thu được chất hữu cơ P (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam P cần vừa đủ 14,56 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 7:4. Mặt khác, nếu cho 3,44 gam P tác dụng với 20ml dung dịch NaOH 2M thì thấy phản ứng vừa đủ. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của P và Z.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H2O. a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X. b) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hidro bằng 23,
Một hỗn hợp khí X gồm hai oxit là ROx và ROx+1 có tổng khối lượng là 84 gam. Ở điều kiện tiêu chuẩn, hỗn hợp X có thể tích là 28 lít. Hãy xác định công thức và phần trăm thể tích của hai oxit trong hỗn hợp X. Biết rằng R là nguyên tố thuộc nhóm VI trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Nguyên tố R tạo thành với hidro một hợp chất có công thức phân tử RH4 trong đó R chiếm 25% về khối lượng R là nguyên tố nào
Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O trong đó thành phần % khối lượng của C là 52,17% và hidro là 13,04%. Biết khối lượng mol của X là 46 g.
Công thức phân tử của X là (H=1, C=12, O=16)
A. C 2 H 6 O
B. C H 4 O
C. C 3 H 8 O
D. C 2 H 6 O 2