19,2 < R < 35,2
R là S
Xác định được: ROx là SO2 và ROx+1 là SO3
Đặt số mol của SO2 là a, số mol của SO3 là b
Ta có: a + b = 1,25 và 64a + 80b = 84
a = 1 ; b = 0,25
%V(SO2) = 80%
%V(SO3) = 20%
19,2 < R < 35,2
R là S
Xác định được: ROx là SO2 và ROx+1 là SO3
Đặt số mol của SO2 là a, số mol của SO3 là b
Ta có: a + b = 1,25 và 64a + 80b = 84
a = 1 ; b = 0,25
%V(SO2) = 80%
%V(SO3) = 20%
Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A.
b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Đốt cháy hỗn hợp gồm H2 và Cacbon oxit có khối lượng là 13,6 g cần dùng hết 17,92 lít khí CO2 điều kiện chuẩn .biết rằng sản phẩm gồm CO2 và hơi nước
a.phương trình khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu
b.thành phần % về thể tích của hỗn hợp đầu
Một hỗn hợp A gồm etan (C2H6), etilen, axetilen, hiđro. Tỉ khối của hỗn hợp A so với CO2 là 0,4. Cho 11,2 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng thêm m gam. Hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình Br2 có thể tích 6,72 lít, trong đó khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn chiếm 11,765% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm thể tích các khí trong B.
c. Tính m gam.
Hỗn hợp A gồm CH 4 , C 2 H 2 và một hiđrocacbon X có công thức C n H 2 n + 2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỉ lệ số mol của CH 4 và C n H 2 n + 2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO 2 (thể tích khí đo ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở điều kiện tiêu chuẩn), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. a. Tìm công thức của X và giá trị V. b. Hỗn hợp Y gồm X, FeO và Ag (trong đó nguyên tố oxi chiếm 19,2% theo khối lượng). Cho m gam Y tác dụng với 1500 ml dung dịch HCl 3M (dư), thu được dung dịch Z và còn lại 0,248m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa T. Đem nung T ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 100 gam chất rắn khan. Tính m và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp Y. Giúp e với👉👈
Hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon ở thể khí: CxH2x+2, CyH2y và CzH2z-2, trong đó thể tích CzH2z-2 gấp 3 lần thể tích CxH2x+2. Đốt cháy hoàn toàn 1,344 lít hỗn hợp A (đktc), toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 9,56 gam và xuất hiện 16 gam kết tủa trắng.
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp A. Biết rằng thể tích các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b) Xác định công thức phân tử của 3 hiđrocacbon, biết rằng trong hỗn hợp A có 2 hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C và đều bằng một nửa số nguyên tử C của hiđrocacbon còn lại.
Hỗn hợp A gồm CH 4 , C 2 H 2 và một hiđrocacbon X có công thức C n H 2 n + 2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỉ lệ số mol của CH 4 và C n H 2 n + 2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO 2 (thể tích khí đo ở đktc). Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X.
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp khí X gồm ankin A và hiđrocacbon B thu được 2,912 lít CO2 và 2,52 gam H2O. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A, B. Biết rằng các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn