1. Cho bốn chất: NaCl, H2O, MnO2, H2SO4 và những thiết bị cần thiết. Hãy nêu hai phương pháp điều chế Cl2 và viết các phương trình hóa học.
2. Từ quặng apatit (thành phần chính là Ca3(PO4)2) và H2SO4 đặc, hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế supephotphat đơn và supephotphat kép.
3. Hãy nêu phương pháp loại bỏ khí có lẫn trong khí khác và viết các phương trình hóa học minh họa: a. CO có lẫn trong CO2. b. SO2 có lẫn trong C2H4. c. SO3 có lẫn trong SO2. d. SO2 có lẫn trong CO2.
4. Cho biết độ tan của chất A trong nước ở 100C là 15 gam còn ở 900C là 50 gam. Hỏi khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở 900C xuống 100C thì có bao nhiêu gam chất rắn A thoát ra.
- Phương pháp thứ nhất: 2NaCl + H2SO4 đặc,nóng->Na2SO4 + 2HCl↑
Hòa tan khí HCl vào nước để được dd HCl đặc: MnO2 + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
- Phương pháp thứ hai: Hòa tan NaCl vào nước để được dd NaCl bão hòa:
2NaCl + 2H2O →đfnc 2NaOH + H2 + Cl2
- Ở 900C:
trong 150 gam dd A có 50 gam A
vậy trong 600 gam dd A có \(\dfrac{600\cdot50}{150}=200\) gam= A
Giả sử khi làm lạnh từ 900C xuống 100C có m gam chất rắn A thoát ra.
- Ở 100C: trong 115 gam dd A có 15 gam A
vậy trong (600-m) gam dd A có (200-m) gam A
=>(600-m)*15= (200-m )115
=>m=140(g)
Câu 4:
-cứ 100g nước hòa tan 15g muối tạo 115g dd bão hòa ở 1000C
cứ x1 gam nước hòa tan y1 g muối tạo 600g dd bão hòa ở 1000C
y1=600.15:115=78,26g
-cứ 100g nước hòa tan 50 g muối tạo 150g dd bão hòa ở 9000C
cứ x2 gam nước hòa tan y2 g muối tạo 600g dd bão hòa ở 9000C
y2=600.50:150=200g
Số gam chất rắn thoát ra khi hạ từ 9000C xuống 1000C là:
y2-y1=200-78,26=121,74g
pp1:dien phan d2 NACL bao hoa co mang ngan
NACL+H2O->NAOH+H2+CL2
pp2:cho NACL vao H2SO4 dac nong de thu HCL, sau do cho vao nuoc va cho td MNO2
2NACL+H2SO4->NA2SO4+HCL
4HCL+MNO2->MNCL2+CL2+2H2O
tại sao mình ko lấy 2NaCl----t---->2Na+Cl2